Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tướng lĩnh Quân lực Việt Nam Cộng hòa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
==Sơ lược==
Trong lịch sử tồn tại của Chính quyền [[Quốc gia Việt Nam]] (1950-1955) và Chính quyền [[Việt Nam Cộng hòa]] (1955-1975) có 173 vị, trong đó có các quân nhân đã phục vụ trong [[Quân đội Pháp]], [[Quân đội Pháp|Quân đội Liên hiệp Pháp]]. Kế tiếp là [[Quân đội Quốc gia Việt Nam|Quân đội Quốc gia]], Lực lượng Vũ trang của các Giáo phái như: [[Đạo Cao Đài|Giáo phái Cao Đài]], [[Đạo Hòa Hảo|Giáo phái Hòa Hảo]]... và [[Quân đội Việt Nam Cộng hòa]] được phong cấp tướng gồm:
 
Trong lịch sử tồn tại của 25 năm (1950-1975). Chính quyền [[Quốc gia Việt Nam]] và [[Việt Nam Cộng hòa]] có 173 vị tướng lãnh gồm:
* 1 [[Thống tướng]]:
:- [[Lê Văn Tỵ]]
Hàng 9 ⟶ 10:
:- [[Nguyễn Khánh]]
:- [[Trần Thiện Khiêm]]
* 49 [[Trung tướng]] ''(Xem danh sách)
* 46 [[Thiếu tướng]] ''(Xem danh sách)
* 72 [[Chuẩn tướng]] ''(Xem danh sách)
Trong số này, gần 1/3 tướng lãnh được phong trong giai đoạn từ 1963 đến 1965.
 
==Xem thêm==
*[[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]
Hàng 18 ⟶ 20:
*[[Danh sách Thiếu tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]
*[[Danh sách Chuẩn tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]
 
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
* [http://www.generalhieu.com/danhtuong-u.htm Danh sách tướng lĩnh VNCH]
 
{{Sơ[[Thể khailoại:Quân đội Quốc gia Việt Nam}}]]
 
[[Thể loại:Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]