Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Abdul Salam Arif”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “250px|thumb|right|Abdul Salam Arif '''Abdul Salam Arif''' (tiếng Ả Rập:عبد السلام عارف) (1921-19…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox officeholder
[[Hình:President Abd al-Salam Arif.jpg|250px|thumb|right|Abdul Salam Arif]]
'''Abdul| name=‘Abd ul-Salam Arif''' ([[tiếngAl-jumaily<br Ả Rập]]:/>عبد السلام محمد عارف) الجميلي
[[Hình:| image=President Abd al-Salam Arif.jpg|250px|thumb|right|Abdul Salam Arif]]
(1921-1966) là [[tổng thống Iraq]] từ tháng 2 năm 1963 đến năm 1966.
| caption= Abd al-Salam Arif
| order=[[Tổng thống Iraq]] thứ nhì
| term_start=8 tháng 2 năm 1963
| term_end=13 tháng 4 năm 1966
| primeminister=[[Ahmed Hassan al-Bakr]]<br />[[Tahir Yahya]]<br />[[Arif Abd ar-Razzaq]]<br />[[Abd ar-Rahman al-Bazzaz]]
| predecessor=[[Muhammad Najib ar-Ruba'i]]
| successor=[[en:Abdul SalamRahman Arif]]
| birth_date={{birth date|1921|3|21|df=y}}<ref name="google">{{cite book|title=Iraq's Armed Forces: An Analytical History|author1=Al-Marashi, I.|author2=Salama, S.|date=2008|publisher=Routledge|isbn=9780415400787|url=https://books.google.com/books?id=xUKNV6gFKucC|page=74|accessdate=2014-12-12}}</ref>
| birth_place=[[Baghdad]], [[Xứ bảo hộ Mesopotamia thuộc Anh]]
| death_date={{Death date and age|df=y|1966|4|13|1921|3|21}}
| death_place=[[Iraq]]
| allegiance = [[File:Flag of Iraq 1959-1963.svg|23px]] Iraq
| branch = [[Quân đội Iraqi]]
| rank=[[Colonel]]
| battles=[[cách mạng 14 tháng 7|đảo chính Iraq năm 1958]]
| nationality=[[Người Iraq]]
| religion=[[Hồi giáo Sunni]]
| party=[[Liên minh Xã hội Ả Rập (Iraq)|Liên minh Xã hội Ả Rập]]
}}
 
'''‘Abd ul-Salam Mohammed ‘Arif Aljumaily''' ({{lang-ar|عبد السلام محمد عارف الجميلي}}''{{transl|ar|DIN|`Abd as-Salām `Ārif Al-jumaili}}'')
(21 tháng 3 năm 1921 - 13 tháng 4 năm 1966) là [[Tổng thống Iraq]] thứ nhì từ năm 1963 cho đến khi ông qua đời. Ông đóng một vai trò hàng đầu trong [[cách mạng 14 tháng 7]] trong đó [[chế độ quân chủ Hashemite]] bị lật đổ vào ngày 14 tháng 7 năm 1958.
== Cuộc đảo chính 1958 và xung đột với Qasim ==
Cùng với [[Abdel Karim Qasim]] và các sĩ quan quân đội Iraq khác, Arif là một thành viên của tổ chức bí mật, Các sĩ quan Tự do của Iraq. Giống như Qasim, Arif đã phục vụ trong các cuộc xung đột Ả Rập-Israel năm 1948 không thành công, nơi ông bắt Jenin trong khu vực nay là một phần Bờ Tây của Palestine. Trong mùa hè năm 1958, Thủ tướng Chính phủ [[Nuri al-Said | Nuri như-Said]] ra lệnh cho quân đội Iraq dưới quyền Arif giúp đỡ Jordan, là một phần của một thỏa thuận của [[Liên đoàn Ả Rập]].
==Chú thích==
{{tham khảo}}
{{thời gian sống|1921|1966}}
[[Thể loại:Tổng thống Iraq]]
[[en:Abdul Salam Arif]]