Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mohamed Elneny”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 14:
| years2 = 2012 | clubs2 = -> [[FC Basel|Basel]] (mượn)
| years3 = 2013–2015 | clubs3 = [[FC Basel|Basel]] | caps3 = 91 | goals3 = 5
| years4 = 2016– | clubs4 = [[Arsenal F.C|Arsenal]] | caps4 = 12 | goals4 = 0
| nationalyears1 = 2011– | nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ai Cập|Ai Cập]]
| nationalcaps1 = 4039 | nationalgoals1 = 3
| pcupdate = 6 tháng 3, 2016
| ntupdate = 17 tháng 11, 2015
}}
'''Mohammed Elneny''' sinh ngày 11/7/1992 tại [[El-Mahalla El-Kubra]], [[Ai Cập]]. Anh đang chơi tại đội [[Arsenal F.C|Arsenal]] với số áo 35
Hàng 51 ⟶ 53:
Ngoài sự mạnh mẽ trong các tình huống tranh cướp bóng, Elneny còn được đánh giá cao bởi khả năng chuyền bóng, đặc biệt là những đường chuyền dài vượt tuyến. Ở cúp châu Âu mùa này, Elneny có tỉ lệ chuyền bóng chính xác là 92,4%, cao nhất Basel. Trung bình mỗi trận, anh có 2,4 cú tắc bóng và 2 lần truy cản thành công.
Không chỉ vậy, Elneny còn là người được chọn thực hiện các cú đá phạt ở Basel. Cộng với khả năng dứt điểm từ xa khá tốt, tiền vệ này đã có khá nhiều bàn thắng từ ngoài vòng cấm.
 
==Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ==
{{updated|ngày 15 tháng 3, 2016}}<ref>{{cite web|title=MOHAMED EL NENNY|url=http://uk.soccerway.com/players/mohamed-el-nenny/153493/|website=Soccerway|accessdate=14 January 2016}}</ref>
 
{| class="wikitable" style="text-align: center;"
|-
!rowspan=2|Câu lạc bộ
!rowspan=2|Mùa giải
!colspan=3|Giải đấu
!colspan=2|Cúp quốc gia
!colspan=2|Cúp liên đoàn
!colspan=2|Khác
!colspan=2|Tổng cộng
|-
!Hạng!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn
|-
|rowspan=3|[[El Mokawloon SC|El Mokawloon]]
|[[Giải bóng đá ngoại hạng Ai Cập 2010–11|2010–11]]
|[[Giải bóng đá ngoại hạng Ai Cập]]
|21||2||0||0||colspan="2"|—||0||0||21||2
|-
|[[Giải bóng đá ngoại hạng Ai Cập 2011–12|2011–12]]
|Giải bóng đá ngoại hạng Ai Cập
|14||0||0||0||colspan="2"|—||0||0||14||0
|-
!colspan=2|Tổng cộng
!35!!2!!0!!0!!colspan="2"|—||0!!0!!35!!2
|-
|rowspan=5|[[FC Basel|Basel]]
|2012–13
|[[Giải vô địch bóng đá Thụy Sĩ]]
|15||0||3||0||colspan="2"|—||8||0||26||0
|-
|2013–14
|Giải vô địch bóng đá Thụy Sĩ
|32||1||4||0||colspan="2"|—||12||0||48||1
|-
|2014–15
|Giải vô địch bóng đá Thụy Sĩ
|28||2||5||1||colspan="2"|—||8||0||41||3
|-
|2015–16
|Giải vô địch bóng đá Thụy Sĩ
|16||2||2||1||colspan="2"|—||9||2||27||5
|-
!colspan=2|Tổng cộng
!91!!5!!14!!2!!colspan="2"|—||37!!2!!142!!9
|-
|[[Arsenal F.C.|Arsenal]]
|2015–16
|[[Premier League]]
|2||0||4||0||0||0||1||1||7||1
|-
!colspan=3|Tổng cộng sự nghiệp
!128!!7!!18!!2!!0!!0!!38!!3!!184!!12
|}
 
==Danh hiệu==
Nhắc tới danh hiệu, Elneny có thể vỗ ngực tự hào bởi anh đã cùng Basel giành 3 chức vô địch Thụy Sĩ liên tiếp (2012–13, 2013–14, 2014–15).