Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dấu cộng-trừ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Plus-minus sign” |
AlphamaEditor, sửa liên kết chưa định dạng, Executed time: 00:00:17.4719993 |
||
Dòng 1:
<div style="float:right; margin: 0 0 10px 10px; padding:40px; font-size:400%; font-family: Times; background-color: #ddddff; border: 1px solid #aaaaff;" class="">'''{{
* Trong [[toán học]], nó thường chỉ ra một sự lựa chọn của hai giá trị khả dĩ chính xác, một trong đó là phủ định của cái còn lại.
* Trong [[khoa học thực nghiệm]], ký hiệu này thường chỉ ra [[khoảng tin cậy]] hoặc [[sai số]] trong một phép đo, thường là [[độ lệch chuẩn]] hay [[sai số chuẩn]].<ref name="stderror">{{
* Trong [[kỹ thuật]] ký hiệu này biểu thị độ dung sai, là một loạt các giá trị được coi là có thể chấp nhận, an toàn, hoặc tuân thủ một số tiêu chuẩn, hoặc theo một hợp đồng.<ref>Engineering tolerance</ref>
* Trong [[hóa học]] ký hiệu này được sử dụng để chỉ [[hỗn hợp racemic]].
* Trong [[cờ vua]], ký hiệu chỉ ra một ưu thế rõ ràng dành cho các người đi cờ trắng; ký hiệu bổ trợ ∓ chỉ ra các lợi thế tương tự cho người đi cờ đen.<ref name="chess">{{
Ký hiệu này thường được đọc là "cộng hoặc trừ".
== Lịch sử ==
Một phiên bản của ký hiệu, cũng bao gồm cả từ Pháp "ou" (có nghĩa là "hoặc") đã được sử dụng theo ý nghĩa toán học của nó bởi Albert Girard vào năm 1626, và ký hiệu trong dạng hiện đại của nó đã được sử dụng gần như cùng lúc bởi [[William Oughtred]] trong tác phẩm Clavis Mathematicae (1631
== Cách sử dụng ==
=== Trong toán học ===
Trong các [[công thức toán học]], ký hiệu {{
Ví dụ, với phương trình ''x''<sup>2</sup> = 1, ta có thể cho đáp án là ''x'' = ±1. Điều này chỉ ra rằng phương trình có đáp án, mỗi đáp án có thể thu được bằng cách thay thế phương trình này bởi một trong hai phương trình ''x'' = +1 hoặc ''x'' = −1. Chỉ có một trong hai phương trình thay thế là đúng đối với đáp án chuẩn bất kỳ. Một ứng dụng phổ biến của ký hiệu này được tìm thấy trong [[công thức bậc hai]]
: <math>\displaystyle x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2-4ac}}{2a}.</math>
Dòng 23:
Cách sử dụng có liên quan thứ ba được tìm thấy trong phần này của công thức cho [[chuỗi Taylor]] của hàm sin:
: <math>\sin\left(
Ở đây, các ký hiệu cộng-hoặc-trừ cho biết các ký hiệu của các số hạng thay thế, trong đó (bắt đầu đếm từ 0) các số hạng có chỉ số ''n'' ẻ được cộng vào trong khi chỉ số lẻ thì được trừ. Một bài trình bày chặt chẽ hơn của cùng một công thức sẽ nhân mỗi số hạng với thừa số (−1)<sup>''n''</sup>, mà cho +1 khi ''n'' chẵn và -1 khi ''n'' lẻ.
=== Trong thống kê ===
Việc dùng ⟨±⟩ cho một xấp xỉ thường được gặp nhất trong giới thiệu các giá trị số của một lượng cùng với độ dung sai của nó hay sai số lợi nhuận thống kê.<ref name="stderror"
Một phần trăm cũng được sử dụng để biểu thị biên độ sai số. Ví dụ, 230 ± 10% V dùng để chỉ điện áp trong vòng 10% của 230 V (207 V đến 253 V). Các giá trị riêng biệt cho các giới hạn trên và dưới cũng được sử dụng. Ví dụ, để cho biết rằng một giá trị có khả năng là 5,7 nhất nhưng có thể cao tới 5.9 hay thấp như 5.6, ta có thể viết {{
=== Trong cờ vua ===
Các ký hiệu ± và ∓ được sử dụng trong [[chú giải cờ vua]] để biểu thị lợi thế tương ứng cho cờ trắng và cờ đen. Tuy nhiên, ký hiệu cờ vua thường gặp hơn sẽ chỉ là + và -.
== Dấu trừ-cộng ==
Có một ký hiệu khác, dấu trừ-cộng (∓). Nó thường được sử dụng kết hợp cùng với các ký hiệu "{{
: <math>\cos(A \pm B) = \cos(A) \cos(B) \mp \sin(A) \sin(B) </math>
được viết gọn gàng nhất bằng cách sử dụng ký hiệu "∓". Phương trình lượng giác trên này biểu diễn hai phương trình:
Dòng 56:
=== Đánh máy ===
* Trên các [[Microsoft Windows|hệ thống Windows]], ký hiệu có thể được nhập bằng các [[mã Alt]], bằng cách giữ phím ALT trong khi gõ các số 0177 hoặc 241 trên [[phần phím số]].
* Trên các hệ thống Unix, ký hiệu có thể được nhập bằng cách gõ chuỗi [[Phím Compose|compose]] + -.
* Trên các hệ thống Macintosh, ký hiệu có thể được nhập bằng cách nhấn tùy chọn shift = (trên phần phím không phải số).
Dòng 70:
== Tham khảo ==
{{
[[Thể loại:Số học sơ cấp]]
|