Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Boston”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n Đã lùi lại sửa đổi của Cloudymayofmine (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của TuanminhBot
Dòng 1:
{{Đổi hướng đến đây|Boston}}
{{Thông tin khu dân cư
|tên = Bốtxtơn<br>Boston
|tên chính thức = Thành phố BốtxtơnBoston
|tên khác =
|tên bản địa = City of Boston
Dòng 69:
|chú thích =
}}
'''Boston''' (phiên âm tiếng Việt: '''Bốt-xtơn'''; phát âm [[tiếng Anh]]: {{IPAc-en|audio=en-us-Boston.ogg|ˈ|b|ɒ|s|t|ən}}) là [[Danh sách thủ đô và thủ phủ tại Hoa Kỳ|thủ phủ]] và [[Danh sách thành phố lớn nhất ở các tiểu bang Hoa Kỳ|thành phố lớn nhất]]<ref>{{chú thích web|title=Population and Housing Occupancy Status: 2010 - State -- County Subdivision 2010 Census Redistricting Data (Public Law 94-171) Summary File|url=http://factfinder2.census.gov/faces/tableservices/jsf/pages/productview.xhtml?pid=DEC_10_PL_GCTPL2.ST16&prodType=table|publisher=[[Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ]]|year=2010|accessdate=ngày 4 tháng 3 năm 2013}}</ref> của [[Thịnh vượng chung (tiểu bang Hoa Kỳ)|Thịnh vượng chung]] [[Massachusetts]] tại Hoa Kỳ. Boston cũng đóng vai trò là quận lỵ của [[quận Suffolk, Massachusetts|quận Suffolk]]. Boston là thành phố lớn nhất tại khu vực [[New England]], thị khu có diện tích {{convert|48|mi2|0|abbr=out}}, và dân số theo ước tính năm 2014 là 645.966, là [[Danh sách thành phố Hoa Kỳ xếp theo dân số|thành phố đông dân thứ 24]] tại Hoa Kỳ.<ref name="2010census">{{chú thích web |url=http://factfinder2.census.gov/faces/tableservices/jsf/pages/productview.xhtml?pid=DEC_10_PL_GCTPL2.ST16&prodType=table |title=Population and Housing Occupancy Status: 2010 – State – County Subdivision, 2010 Census Redistricting Data (Public Law 94-171) Summary File|publisher=[[Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ]]|accessdate=ngày 23 tháng 3 năm 2011}}</ref> Thành phố là trung tâm của một khu vực đại đô thị lớn hơn đáng kể mang tên [[Vùng đô thị Boston|Đại Boston]]- nơi sinh sống của 4,5&nbsp;triệu người và là khu vực đại đô thị lớn thứ mười toàn quốc.<ref name="Metro population">{{chú thích web |url=http://www.census.gov/popest/data/metro/totals/2011/tables/CBSA-EST2011-01.csv |title=Table 1. Annual Estimates of the Population of Metropolitan and Micropolitan Statistical Areas: ngày 1 tháng 4 năm 2010 to ngày 1 tháng 7 năm 2011 (CBSA-EST2011-01) |accessdate=ngày 18 tháng 1 năm 2013|publisher=[[Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ]], Population Division |format=CSV}}</ref>
 
Boston nằm trong số những thành phố cổ nhất tại Hoa Kỳ, những người thực dân [[Thanh giáo]] từ Anh thành lập Boston trên bán đảo Shawmut vào năm 1630.<ref name="history">{{chú thích web |last=Banner |first=David |title=Boston History – The History of Boston, Massachusetts |url=http://www.searchboston.com/articles/history.html |publisher=SearchBoston |accessdate=ngày 20 tháng 4 năm 2009}}</ref>{{sfn|Kennedy|1994|pp=11–12}} Thành phố là nơi diễn ra một số sự kiện trọng đại trong [[Cách mạng Mỹ]]. Sau khi Hoa Kỳ giành độc lập từ [[Đế quốc Anh]], thành phố tiếp tục là một bến cảng quan trọng và trung tâm sản xuất, cũng như là một trung tâm giáo dục và văn hóa.{{sfn|Morris|2005|p=8}} Thông qua cải tạo đất và hợp nhất, Boston được mở rộng ra ngoài phạm vi bán đảo ban đầu. Lịch sử phong phú giúp Boston thu hút nhiều du khách, chỉ riêng Faneuil Hall đã thu hút trên 20&nbsp;triệu du khách.<ref name="BostonTourism">{{chú thích web|url=http://www.thetravelerszone.com/travel-destinations/top-25-most-visited-tourist-destinations-in-america/|title= Top 25 Most Visited Tourist Destinations in America | date=ngày 10 tháng 5 năm 2008|publisher=The Travelers Zone|accessdate=ngày 14 tháng 2 năm 2013}}</ref>