Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phương trình bậc hai”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 14.182.236.3 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Danghuanbk |
n Chỉnh sửa công thức toán |
||
Dòng 3:
Trong bài này chỉ nói về phương trình bậc hai một ẩn. Các phương trình bậc hai, hai ẩn thường được đề cập đến trong các [[hệ phương trình]].
[[Tập tin:Polynomialdeg2.png|nhỏ
Dạng tổng quát của phương trình bậc hai một ẩn là
Dòng 22:
dẫn tới phương trình
:<math>az^2+bz+c=0</math>, trong đó <math>z=
hay phương trình bậc sáu
: <math>2x^6+3x^3+5=0</math>
dẫn tới:
: <math>2z^2+3z+5=0</math>, trong đó
== Công thức nghiệm ==
Dòng 57:
== Lời giải ==
Công thức bậc hai được tính theo phương pháp
:<math>ax^2+bx+c=0</math>
Dòng 69:
nó tương đương với
:<math>x^2+\frac{b}{a}x=-\frac{c}{a}
thêm bình phương của <math>\frac b {2a}</math> vào cả hai vế của phương trình, ta được
:<math>x^2+\frac{b}{a}x+\frac{b^2}{4a^2}=-\frac{c}{a}+\frac{b^2}{4a^2}</math>
Vế trái bây giờ là một bình phương đúng của <math>x+\frac {b} {2a}</math>. Vế phải có thể viết dưới dạng một phân số với mẫu số chung là
:<math>\left(x+\frac{b}{2a}\right)^2=\frac{b^2-4ac}{4a^2}</math>
Lấy [[căn bậc hai]] của hai vế, sẽ có
:<math>x+\frac{b}{2a}=\pm\frac{\sqrt{b^2-4ac\ }}{2a}</math>
Bớt <math>\frac b {2a}</math> từ cả hai vế, ta có
:<math>x=\frac{-b}{2a}\pm\frac{\sqrt{b^2-4ac\ }}{2a}=\frac{-b\pm\sqrt{b^2-4ac\ }}{2a}
== Biệt thức và biệt thức thu gọn
Với phương trình bậc hai một ẩn
* Biệt thức: <math> \Delta = b^2 - 4ac</math>
* Biệt thức
== Tổng quát ==
Công thức này và sự chứng minh của nó vẫn chính xác nếu các hệ số ''a'', ''b'' và ''c'' là các [[số phức]], hay tổng quát hơn nữa là phần tử của bất kỳ [[trường (đại số)|trường]] toán học nào mà [[đặc tính]] của nó không phải là 2. (Trong các trường với đặc tính 2, phần tử 2''a'' là 0 và không thể chia cho 0
Ký hiệu
:<math>\pm \sqrt {b^2-4ac }</math>
trong công thức cần phải hiểu như là "một trong hai phần tử mà bình phương của nó là
== Công thức Viète ==
[[Định lý Viète#Ph.C6.B0.C6.A1ng tr.C3.ACnh b.E1.BA.ADc hai|Công thức Viète]] cho ta thấy quan hệ đơn giản giữa các nghiệm của đa thức với các hệ số của nó. Trong trường hợp
x_1</math> ''và'' <math>
x_2</math> là hai nghiệm của phương trình <math>ax^2+bx+c=0 \, (a \neq 0)</math> thì: <math>
== Lịch sử ==
Hàng 119 ⟶ 118:
== Các trường hợp nhận biết đặc biệt ==
Khi phương trình bậc
* <math>a-b+c=0</math> (với a,b và c là các hệ số của phương trình bậc 2, a khác 0) thì lúc đó nghiệm của phương trình là: <math>x_1 = -1; \,x_2=-\frac{c}{a}</math>
== Chủ đề liên quan ==
|