Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chất hoạt động bề mặt”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 14.189.193.228 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Cheers!-bot
Dòng 9:
 
== Phân loại ==
Tùy theo tính chất mà chất hoạt hóa bề mặt được phân theo các loại khác nhau. Nếu xem theo tính chất điện của đầu phân cực của phân tử chất hoạt hóa bề mặt thì có thể phân chúng thành các loại sau:
* Chất hoạt hóa ion: khi bị phân cực thì đầu phân cực bị [[ion hóa]].
** Chất hoạt hóa dương: khi bị phân cực thì đầu phân cực mang [[điện dương]], ví dụ: Cetyl trimêtylamôni brômua (CTAB).
*** Cetyl trimetylammonium bromua (CTAB)
*** Cetyl pyridinium clorua (CPC)
*** Polyethoxylated tallow amin (POEA)
*** Benzalkonium clorua (BAC)
*** Benzethonium clorua (BZT)
** Chất hoạt hóa âm: khi bị phân cực thì đầu phân cực mang [[điện âm]]
*** Natri dodecyl sulfat (SDS), amoni lauryl sulfat, và các muối ankyl sulfat khác
*** Natri laureth sulfat, hay natri lauryl ete sulfat (SLES)
*** Ankyl benzen sulfonat
*** Xà phòng và các muối của axit béo
* Chất hoạt hóa phi ion: đầu phân cực không bị ion hóa, ví dụ: Ankyl poly(êtylen ôxít).
** Ankyl poly(etylen oxit)
** Copolymers của poly(etylen oxit) và poly(propylen oxit) (trong thương mại gọi là các Poloxamer hay Poloxamin)
** Ankyl polyglucozit, bao gồm:
** Octyl glucozit
*** Decyl maltosit
** Các rượu béo
*** Rượu cetyl
*** Rượu oleyl
** Cocamit MEA, cocamit DEA
* Chất hoạt hóa lưỡng cực: khi bị phân cực thì đầu phân cực có thể mang điện âm hoặc mang điện dương tùy vào [[pH]] của dung môi, ví dụ: Dodecyl đimêtylamin ôxít.
*** Dodecyl betain
*** Dodecyl dimetylamin ôxít
*** Cocamidopropyl betain
*** Coco ampho glycinat
 
== Ứng dụng ==
Chất hoạt hóa bề mặt ứng dụng rất nhiều trong đời sống hàng ngày. Ứng dụng phổ biến nhất là [[bột giặt]], [[sơn]], [[nhuộm]]...