Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Atago (lớp tàu khu trục)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 118:
 
Các trang thiết bị được thiết kế theo dạng module cho phép sử dụng giải pháp sửa chữa các bộ phận riêng biệt bằng cách thay thế, nhanh chóng thay đổi các block bị hỏng hóc lực lượng theo biên chế trên tàu hoặc bằng lực lượng bảo dưỡng, sửa chữa của căn cứ hải quân.<ref name=":0" /> <ref name=":1" /> <ref>{{Chú thích web|url=http://anh135689999.violet.vn/entry/show/entry_id/9954897/cat_id/6245460|title=Khám phá khu trục hạm đắt nhất châu Á của Nhật Bản}}</ref> <ref>{{Chú thích web|url=http://vietnamdefence.com/Home/quandoi/dongbaca/nhatban/Khu-truc-Nhat-Dai-the-luc-tren-Thai-Binh-Duong/201310/52998.vnd|title=Khu trục Nhật: Đại thế lực trên Thái Bình Dương}}</ref>
 
== Hệ thống động lực ==
Tàu khu trục lớp Atago được trang bị hệ thống động lực kết hợp tuabin khí COGAG (tức là kiểu hệ thống động cơ kết hợp 2 tuabin khí để quay một chân vịt) bao gồm: 4 động cơ tuabin khí Ishikawajima Harima LM2500 (sản xuất theo giấy phép của General Electric) 25.000 mã lực và 3 máy phát điện tuabin khí công suất 2.080 kW. Các động cơ này kết nối với nhau thông qua 3 hộp số và 2 bộ ly hợp, truyền động ra 2 chân vịt CP 5 lá với tổng công suốt 100.000 mã lực. Sự kết hợp này giúp tiết kiệm nhiên liệu, giảm tối đa tiếng ồn khi hoạt động, đồng thời, giảm chi phí, kéo dài thời gian giữa 2 lần bảo dưỡng. 4 động cơ tuabin khí của tàu có khả năng chuyển từ trạng thái nguội sang trạng thái công suất cực đại trong vòng 15 phút. Ngoài ra, tàu còn được lắp đặt bộ tản nhiệt tiên tiến giúp giảm đối đa bức xạ hồng ngoại khi hoạt động, nâng cao khả năng tránh các biện pháp dò tìm bằng hồng ngoại của đối phương.
 
Hệ thống động lực COGAG có thời gian hoạt động tới 30.000 giờ trước khi cần đại tu, trong trường hợp một trong các động cơ gặp sự cố, bộ ly hợp cho phép ngắt hoạt động của động cơ để tiến hành sửa chửa mà không ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của tàu. Hệ thống động lực này giúp tàu đạt tốc độ tối đa đạt 30 hải lý/h (56 km/h) phạm vi hoạt động 6.000 hải lý, tốc độ hành trình 18 hải lý/h, tàu có khả năng hoạt động liên tục 50 ngày trên biển.<ref name=":1" />
 
== Chú thích ==