Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Urani-238”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:17.2050000
Thay chữ notron thành neutron
Dòng 38:
| decay_energy4 =
}}
'''Urani 238''' (238U hoặc U-238) là [[đồng vị urani|đồng vị]] phổ biến nhất của [[urani]] có trong tự nhiên, chiếm khoảng 99,284% khối lượng Urani. Có hai đồng vị mẹ của '''Urani 238''' là 242Pu và 238Pa. Đồng vị mẹ [[242Pu]] khi phân rã α sẽ tạo ra đồng vị con 238U. Còn đồng vị mẹ [[238Pa]] khi phân rã β- cũng tạo ra 238U. Urani 238 có 146 [[notron|neutron]] và 92 [[proton]]. Khối lượng đồng vị của nó bằng 238.05078826 u.
==Phân hạch==
Tuy nặng hơn [[235U]] nhưng chu kỳ bán rã của 238U (4,468 tỉ năm) lớn hơn chu kì bán rã của 235U (760 triệu năm). Khi phân hạch Urani 238 toả ra một năng lượng bằng 4.267 MeV. Nó chỉ có thể phân hạch khi hấp thụ notronneutron nhanh và phân rã alpha, nhưng nó có thể bắt giữ một notronneutron chậm và sau 2 phân rã beta nó trở thành [[239Pu]] có khả năng phân hạch. Urani 238 sẽ phân hạch khi hấp thụ các notronneutron nhanh, nó sẽ phân hạch thành [[22ỏa]] nhưng không thể hỗ trợ cho một dây chuyền phản ứng bởi vì sự tán xạ không đàn hồi làm giảm năng lượng notronneutron dư duới mức mà sự phân hạch nhanh xảy ra.
==Ứng dụng==
Ứng dung chính của 238U dùng để làm nguyên liệu cho việc sản xuất 239Pu và làm nhiên liệu phân hạch. Nó còn dùng để làm bom 3F, làm thủy tinh uran, thuốc nhuộm sắc bóng, v.v...