Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Salman Rushdie”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Đã lùi lại sửa đổi 2339903 của Tranthuthanh (Thảo luận) |
||
Dòng 1:
{{Thông tin nhà văn
| name = Salman Rushdie
| image = Salman Rushdie
| bgcolour = silver
| imagesize = 200px
| caption =
| pseudonym =
|
| birth_place = [[Bombay]], [[Bombay Presidency]], [[Ấn Độ]]
| death_date =
|
| occupation = [[Nhà văn]]
| nationality = {{UK}}
| period =
| genre =
| subject =
| movement =
| debut_works = <br>Novel: ''[[Grimus]]'' (1975)
|
| influenced =
| signature =
| website =
| footnotes =
}}
[[Hình:Salman Rushdie by Kubik 01.JPG|phải|200px|nhỏ|'''Salman Rushdie''' in Poland, Warsaw, October 03 [[2006]]]]
[[Hình:Salman Rushdie by Kubik 02.JPG|phải|200px|nhỏ|'''Salman Rushdie''', October 03 [[2006]]]]
'''Salman Rushdie''' ([[tiếng Urdu]]: أحمد سلمان رشدی, [[tiếng Hindi]]: अह्मद सलमान रश्डी; sinh năm [[1947]] tại [[Bombay]] dưới tên '''Ahmed Salman Rushdie''') là một [[nhà văn]] [[người Ấn Độ]]. Ông nổi tiếng thế giới sau khi sáng tác ''[[Những vần thơ của quỷ Satan]]'' và bị Giáo chủ [[Ruhollah Khomeini]] của [[Iran]] ra lệnh cho tín đồ [[Hồi giáo|đạo Hồi]] trên toàn thế giới truy nã [[tử hình]]. Tới tháng 9 năm [[1998]], chính quyền Iran mới hủy bỏ lệnh tử hình ông.
Năm [[1961]], ông sang [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Anh]] học về đạo Hồi tại trường King's College ([[Cambridge]]), tốt nghiệp Cao học Lịch sử. Sau khi tốt nghiệp, ông làm trong ngành quảng cáo. Và đến năm [[1975]], ông mới cho ra mắt độc giả tác phẩm đầu tiên - Grimus.
Năm [[1981]], Salman Rushdie được trao [[giải thưởng Booker]] với cuốn tiểu thuyết "Những đứa trẻ lúc nửa đêm".
==
*''Grimus'' ([[1975]])
*''Midnight's Children'' (''Những đứa trẻ lúc nửa đêm'') ([[1981]])
*''Shame'' (''Sự ô nhục'') ([[1983]])
*''The Jaguar Smile: A Nicaraguan Journey'' ([[1987]])
*''The Satanic Verses'' (''[[Những vần thơ của quỷ Satan]]'') ([[1988]])
*''Haroun and the Sea of Stories'' ([[1990]])
*''Imaginary Homelands: Essays and Criticism, 1981–1991'' ([[1992]])
*''East, West'' ([[1994]])
*''The Prophet's Hair'' (''Sợi tóc của nhà tiên tri'') ([[1995]])
*''The Moor's Last Sigh'' (''Tiếng thở dài của Moor'') ([[1995]])
*''The Ground Beneath Her Feet'' ([[1999]])
*''Fury'' ([[2001]])
*''Step Across This Line: Collected Nonfiction 1992–2002'' ([[2002]])
*''The East is Blue'' ([[2004]])
*''Shalimar the Clown'' ([[2005]])
{{Sơ khai}}
[[Thể loại:Người đoạt giải Booker|Rushdie, Salman]]
[[Thể loại:Nhà văn Anh|Rushdie, Salman]]
[[Thể loại:Nhà văn Ấn Độ|Rushdie, Salman]]
[[Thể loại:Hồi giáo|Rushdie, Salman]]
[[Thể loại:Người bị truy nã|Rushdie, Salman]]
{{Thời gian sống|sinh=1947|tên=Rushdie, Salman}}
vốn là hội viên của hội văn chương Hoàng gia và hội viên của sáng lập văn hóa thế giới ông đựoc nhận giải Kurt Tucholsky và giải Colette ở Thụy Điển và giải văn chương châu âu ổ nước áo.
1993 truyện dài Midnight's children ( trẻ nửa đêm) của ông được tuyên đương là người viết sách trong những người viết sách" lần đầu tiên trong 25 năm
[[ar:سلمان رشدي]]
[[az:Salman Rüşdü]]
[[id:Salman Rushdie]]
[[ms:Salman Rushdie]]
[[bn:সালমান রুশদি]]
[[bg:Салман Рушди]]
Hàng 282 ⟶ 70:
[[da:Salman Rushdie]]
[[de:Salman Rushdie]]
[[en:Salman Rushdie]]
[[es:Salman Rushdie]]
[[eo:Salman Rushdie]]
Hàng 288 ⟶ 77:
[[gl:Salman Rushdie]]
[[ko:살만 루시디]]
[[is:Salman Rushdie]]
[[it:Salman Rushdie]]
Hàng 300 ⟶ 88:
[[ml:സല്മാന് റഷ്ദി]]
[[mr:सलमान रश्दी]]
[[nl:Salman Rushdie]]
[[ja:サルマン・ラシュディ]]
Hàng 321 ⟶ 108:
[[tr:Salman Rüşdi]]
[[uk:Салман Рушді]]
[[zh-classical:西爾門·拉什迪]]
[[yi:סאלמאן ראשדי]]
|