Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xung đột Việt–Trung 1979–1991”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Minhthai1 (thảo luận | đóng góp)
Tên bài viết là từ 1979 tới 1990
Minhthai1 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 12:
|commander1={{cờ|Trung Quốc}} [[Dương Đắc Chí]]<br>{{cờ|Trung Quốc}} [[Hứa Thế Hữu]]
|commander2={{Cờ|Việt Nam}} [[Văn Tiến Dũng]]
|strength1=Năm 1979: ~600.000<ref name=Bui429>Bùi Xuân Quang, La troisième guerre d'Indochine, 1975-1999 sécurité et géopolitique en Asie. Harmattan. ISBN 2738491847. tr. 429</ref><br>Năm 1981: ~200.000<ref name="Li259"/>-390.000<ref name="Chanda1981">Nayan Chanda, "Diplomacy at Gunpoint", ''Far Eastern Economic Review'', 29 May 1981, p. 10.</ref>
|strength2=Năm 1979: ~15060.000 - 100.000 (tính cả dân quân tự vệ)<ref name=Bui429 /><br>Năm 1980-1988: 800.000 (tính cả dân quân tự vệ trên toàn khu vực biên giới)<ref name="Li259">Xiaobing Li, p. 259.</ref>
|casualties1= Không rõ<br>
Theo Việt Nam:<br> Khoảng 15.000 chết hoặc bị thương, bắt 325 tù binh{{fact|date=7-2014}}<br>