Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xăng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 1.55.110.124 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 183.81.11.177
YufiYidoh (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
[[Tập tin:Gasoline in mason jar.jpg|phải|nhỏ|Xăng trong cốc.]]
{{cần biên tập}}
'''Xăng''', haytrước đây còn gọi là '''ét-xăng''' (phiên âm từ [[tiếng Pháp]]: ''essence''),<ref>Yoonjung Kang, Andrea Hòa Phạm, Benjamin Storme. [http://www.yoonjungkang.com/uploads/1/1/6/2/11625099/mit_phonology_handout.pdf French loanwords in Vietnamese: the role of input language phonotactics and contrast in loanword adaptation]. Trang 5.</ref> là một loại dung dịch nhẹ chứa [[Hiđrôcacbon|Hyđrocacbon]], dễ bay hơi, dễ bốc cháy, được chưng cất từ dầu mỏ. Xăng được sử dụng như một loại [[nhiên liệu]], dùng để làm [[nhiên liệu|chất đốt]] cho các loại động cơ đốt trong sử dụng xăng, chất đốt dùng trong tiêu dùng, sinh hoạt hàng ngày như đun nấu, một số lò sưởi, trong một số loại bật lửa,.... Làm dung môi hòa tan một số chất, đùng để tẩy một số vết bẩn bám trên vải, kim loại, kính, nhựa,... Một số loại vũ khí như súng phun lửa, bom, mìn,...
Xăng được chế biến từ dầu mỏ bằng phương pháp chưng cất trực tiếp và Cracking, có tỷ trọng d15= từ 0.70 đến 0.75, dễ bay hơi, dễ cháy, có mùi đặc trưng, nhiệt độ sôi từ 35-200&nbsp;°C. Xăng động cơ được dùng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong, kiểu bộ chế hòa khí (động cơ xăng).