Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tống Thái Tổ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 149:
 
== Gia quyến ==
* ChaThân phụ: Tuyên Tổ Chiêu Vũ hoàng đế [[Triệu Hoằng Ân]] (宣祖昭武皇帝赵弘殷, 899 - 956), truy phong ''Tuyên Tổ Chiêu Vũ hoàng đế'' (宣祖昭武皇帝).
* MẹThân mẫu: [[Chiêu Hiến thái hậu]] Đỗ thị (昭宪太后杜氏, 902 - 961).
* Hậu phi:
# Hiếu Huệ hoàng hậu [[Hạ phu nhân (Tống Thái Tổ)|HạHiếu thịHuệ hoàng hậu]] Hạ thị (孝惠皇后賀氏, 929 - 958).
# [[Hiếu Minh hoàng hậu (Nhà Tống)|Hiếu Minh hoàng hậu]] Vương thị (孝明皇后王氏, 942 - 963).
# [[Hiếu Chương hoàng hậu]] Tống thị (孝章皇后宋氏, 952 - 995).
# [[Hoa Nhị phu nhân]].
* ConHoàng traitử:
# Đằng vương [[Triệu Đức Tú]] [滕王趙德秀], mẹ là Hiếu Huệ hoàng hậu.
# Yến Ý vương [[Triệu Đức Chiêu]] [燕懿王趙德昭, 951 - 979], mẹ là Hiếu Huệ hoàng hậu.
# Thư vương [[Triệu Đức Lâm]] [舒王趙德林], mẹ là Hiếu Huệ hoàng hậu.
# Tần Khang Huệ vương [[Triệu Đức Phương]] [秦康惠王趙德芳, 959 - 981], mẹ là Hiếu Minh hoàng hậu.
* ConHoàng gáinữ:
# [[Ngụy Quốc Đại Trưởng công chúa]] (魏國大長公主, ? - 1008), mẹ là Hiếu Huệ hoàng hậu. Hạ giá lấy [[Vương Thừa Diễn]] (王承衍). Sau ban tặng '''Hiền Túc Đại Trưởng Đế cơ''' (賢肅大長帝姬).
# [[Lỗ Quốc Đại trưởng công chúa]] (魯國大長公主, ? - 1009), mẹ là Hiếu Huệ hoàng hậu. Hạ giá lấy [[Thạch Bảo Cát]] (石保吉). Sau ban tặng '''Hiền Tĩnh Đại Trưởng Đế cơ''' (賢靖大長帝姬).
# [[Trần Quốc Đại Trưởng công chúa]] (陳國大長公主, ? - 999), mẹ không rõ. Sơ phong ''Vĩnh Khánh công chúa'' (永慶公主), hạ giá lấy [[Ngụy Hàm Tín]] (魏咸信), cải phong ''Quắc quốc Vĩnh Khánh công chúa'' (虢国永慶公主), rồi ''Tề quốc Vĩnh Khánh công chúa'' (齊國永慶公主). Sau khi mất, thụy là ''Cung Huệ'' (恭惠), cải phong ''Trần quốc Đại trưởng công chúa''. Thời Chánh Hòa, cải thành '''Hiền Huệ Đại trưởng đế cơ''' (賢惠大長帝姬).
# Trần Quốc Đại Trưởng công chúa (陳國大長公主, ? - 999).
# [[Thân Quốc công chúa]] (申國公主).
# [[Thành Quốc công chúa]] (成國公主).
# [[Vĩnh Quốc công chúa]] (永國公主).
 
== Chú thích ==