Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tống Thần Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 146:
# Việt vương [[Triệu Ty]] [越王趙偲; 1085 - 1129], mẹ là Lâm Hiền phi.
* Hoàng nữ:
# [[Chu quốc trưởng công chúa]] ([周國長公主); 1067 - 1078], mẹ là [[Khâm Thánh Hiến Túc hoàng hậu]]. Sơ phong ''Diên Hi công chúa'' (延禧公主), qua đời khi vừa 12 tuổi. VỀ sau truy phong '''Thục Hoài trưởng đế cơ''' (淑怀长帝姬).
# [[Sở quốc công chúa]] ([楚國公主); ? - 1072], mẹ [[Trương thục phi]]. Sơ phong ''Bảo Khánh công chúa'' (寶慶公主), qua đời sớm. Về sau truy tặng làm '''Hiền Khác trưởng để cơ''' (賢恪長帝姬).
# [[Đường quốc trưởng công chúa]] ([唐国长公主; ? - 1111], sơ phong ''Thục Thọ công chúa'' (淑壽公主). Hạ giá lấy [[Hàn Gia Ngạn]] (韩嘉彦), con trai của đại thần [[Hàn Kỳ]] (韩琦). Về sau truy tặng '''Hiền Mục trưởng đế cơ''' (贤穆长帝姬).
# [[Đàm quốc Hiền Hiếu trưởng công chúa]] ([潭国贤孝长公主); ? - 1108], mẹ là [[Tống Quý phi]]. Sơ phong ''Đường quốc công chúa'' (康国公主), hạ giá lấy [[Vương Ngỗ]] (王遇). Về sau truy tặng làm '''Hiền Hiếu trưởng đế cơ''' (贤孝长帝姬).
# [[Vận quốc công chúa]] [郓國公主; ? - 1085], mất sớm, truy phong ''Huệ quốc công chúa'' (惠國公主) rồi ''Vận quốc trưởng công chúa'' (鄆國長公主). Về sau truy tặng '''Hiền Khang trưởng đế cơ''' (賢康長帝姬).
# [[Vận quốc công chúa]] (郓國公主).
# [[Lộ quốc công chúa]] [潞國公主; ? - 1084], mẹ là [[Khâm Thành hoàng hậu]], mất sớm. Truy phong là ''Sân quốc công chúa'' (莘國公主), rồi ''Lộ quốc trưởng công chúa'' (潞國長公主). Về sau truy tặng là '''Hiền Mục trưởng đế cơ''' (賢穆長帝姬).
# [[Lộ quốc công chúa]] (潞國公主), mẹ là Chu đức phi.
# [[Hình quốc công chúa]] ([邢國公主); ? - 1084], mẹ là [[Lâm Hiền phi]], mất sớm. Truy phong ''Thân quốc công chúa'' (申國公主), rồi ''Hình quốc trưởng công chúa'' (邢國長公主). Về sau truy tặng làm '''Hiền Lệnh trưởng đế cơ''' (賢令長帝姬).
# [[Bân quốc công chúa]] ([邠國公主; ? - 1085], mất sớm. Truy tặng '''Hiền Nghi trưởng đế cơ''' (賢宜長帝姬).
# [[Duyện quốc công chúa]] [衮國公主; ? - 1090], sơ phong ''Gia quốc trưởng công chúa'' (嘉國長公主), rồi ''Duyện quốc trưởng công chúa'' (兗國長公主). Về sau truy tặng '''Hiền Hòa trưởng đế cơ''' (賢和長帝姬).
# [[Cổn quốc công chúa]] (衮國公主).
# [[Từ quốc trưởng công chúa]] ([徐国长公主); 1085 - 1115], mẹ là Khâm Thành hoàng hậu. Sơ phong ''Khánh quốc trưởng công chúa'' (庆国長公主), hạ giá [[Phan Ý]] (潘意), tằng tôn của Trịn vương [[Phan Mỹ]] (潘美). Những năm Chánh Hòa, cải phong ''Nhu Huệ đế cơ'' (柔惠帝姬). Sau khi qua đời, truy tặng '''Hiền Tĩnh trưởng đế cơ''' (贤静长帝姬).
 
==Tài liệu tham khảo==