Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tống Thần Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 119:
# [[Khâm Từ hoàng hậu]] Trần thị (欽慈皇后 陳氏, 1057 - 1089), phong vị ''Mỹ nhân'' (美人), sau khi Thần Tông hoàng đế băng, quá đau buồn mà sanh bệnh qua đời. Triết Tông truy tôn là ''Quý nghi'' (貴儀), ''Hoàng thái phi'' (皇太妃) rồi Hoàng hậu. Mẹ của [[Tống Huy Tông]].
# [[Lâm hiền phi (Tống Thần Tông)|Hiền phi]] Lâm thị (1052 - 1090), tên là ''Lâm Trinh'' (林贞), người huyện [[Nam Kiến]], cháu gái của Tam ti sử [[Lâm Đặc]] (林特). Bà nhập cung lúc còn nhỏ, do [[Phùng Hiền phi]] của [[Tống Nhân Tông]] bảo trợ và nuôi dưỡng. Sau được Thần Tông hoàng đế lâm hạnh, sách phong ''Vĩnh Gia quận quân'' (永嘉郡君), rồi ''Mỹ nhân'' (美人), ''Tiệp dư'' (婕妤). Sau khi qua đời, dùng lễ an táng bậc nhất, truy tặng làm Hiền phi. Sinh ra Yên vương [[Triệu Hu]], Việt vương [[Triệu Ty]] và [[Hình quốc công chúa]].
# [[Ý Mục Quý phi]] Hình thị (懿穆貴妃邢氏, ? - 1103), sơ phong ''Ngự thị'' (御侍), sau thăng ''Vĩnh Gia quận quân'' (永嘉郡君), ''Mỹ nhân'' (美人), ''Sung dung'' (充容) rồi ''Uyển nghi'' (婉仪). Triết Tông tức vị, tôn phong ''Hiền thái phi'' (贤太妃), ''Thục thái phi'' (淑太妃) và ''Quý thái phi'' (贵太妃). Sinh ra Huệ vương [[Triệu Cận]], Ký vương [[Triệu Giản]], Dự Điệu Huệ vương [[Triệu Giá]] và Từ Xung Huệ vương [[Triệu Thích (nhà Tống)|Triệu Thích]], đều chết yểu.
# [[Huệ Mục hiền phi Vũ thị]] (惠穆賢妃武氏).
# [[Quý phi Tống thị]] (貴妃宋氏, ? - 1107). Từ vị ''Tài nhân'' (才人), ''Tiệp dư'' (婕妤) tấn phong ''Sung viên'' (充媛). Triết Tông tức vị, phong Tống thị làm ''Uyển nghi Thái tần'' (婉仪太嫔), năm [[1097]] tôn phong ''Hiền thái phi'' (贤太妃), rồi ''Đức thái phi'' (德太妃), ''Thục thái phi'' (淑
# [[Quý phi Tống thị]] (貴妃宋氏).
太妃) và đến thời Huy Tông là ''Quý thái phi'' (贵太妃). Sinh hạ Thành vương [[Triệu Dật]], Đường Ai Hiến vương [[Triệu Tuấn]] và [[Đàm quốc Hiền Hiếu trưởng công chúa]].
# [[Quý phi Hình thị]] (貴妃邢氏).
# [[Ý Tĩnh Thục phi]] Trương thị (懿静淑妃張氏, ? - 1105), sơ phong ''Ngự thị'' (御侍), sau thăng ''Nhân Thọ huyện quân'' (仁寿县君) rồi ''Tài nhân'' (才人). Sang thời Triết Tông được phong làm ''Uyển dung'' (婉容), khi qua đời truy tặng Thục thái phi. Sinh ra [[Sở quốc công chúa]].
# [[Thục phi Trương thị]] (淑妃張氏).
# [[Huệ Mục Hiền phi]] Vũ thị (惠穆賢妃武氏, ? - 1107), sơ phong ''Tài nhân'' (才人), ''Mỹ nhân'' (美人) rồi ''Tiệp dư'' (婕妤). Huy Tông tức vị, phong làm ''Chiêu nghi'' (昭仪) rồi ''Hiền thái phi'' (贤太妃). Sinh ra Ngô Vinh Mục vương [[Triệu Tất]] và [[Duyện quốc công chúa]].
# [[Hiền phi Phùng thị]] (賢妃馮氏).
# [[Hiền phi Dương thị]] (賢妃楊氏).
Hàng 133 ⟶ 134:
# Thành vương [[Triệu Dật]] [成王趙佾; 10 tháng 12, 1069 - 22 tháng 12, 1069], mẹ là [[Tống Quý phi]].
# Huệ vương [[Triệu Cận]] [惠王趙僅; 21 tháng 6, 1071 - 23 tháng 6, 1071], mẹ là [[Hình Quý phi]].
# Đường Ai Hiến vương [[Triệu Tuấn]] [唐哀獻王趙俊; 1073 - 1077], mẹ là [[Tống Quý phi]].
# Bao vương [[Triệu Thân]] [褒王趙伸; 18 tháng 6, 1074 - 19 tháng 6, 1074].
# Ký vương [[Triệu Giản]] [冀王趙僩; 15 tháng 7, 1074 - 26 tháng 1, 1076], mẹ là Hình Quý phi.