Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Si Suriyawongse”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bổ sung thông tin từ wiki tiếng Anh.
n sửa chính tả 3, replaced: Phật Giáo → Phật giáo, Quốc Phòng → Quốc phòng (2) using AWB
Dòng 1:
'''Somdet Chao Phraya Borom Maha Si Suriyawongse''' ([[tiếng Thái]]: สมเด็จเจ้าพระยาบรมมหาศรีสุริยวงศ์วงศ์) (cá nhân tên Chuang Bunnag ช่วง บุนนาค), sinh ngày 23 tháng 12 năm 1808 - mất ngày 19 tháng 1 năm 1883) là một nhân vật nổi tiếng trong [[thế kỷ 19]] ở [[Xiêm|Thái Lan]] và phục vụ như nhiếp chính trong những năm đầu của triều đại của Vua [[Rama V|Chulalongkorn]] (Rama V).{{Infobox officeholder|200px
|name = Si Suriyawongse|native_name = สมเด็จเจ้าพระยาบรมมหาศรีสุริยวงศ์|honorific-prefix = [[Thai_royal_and_noble_titlesThai royal and noble titles#Gentlemen|Somdet Chao Phraya]]|honorific-suffix = [[Order of the White Elephant|MPCh]] [[Order of the Crown of Thailand|MWM]] [[Order of Chula Chom Klao|PC]]|nationality = [[Người Thái Lan|Xiêm]]|image = Sri Suriyawongse.JPG|caption =|order = Nhiếp chính nước Xiêm|term_start = 1868|term_end = 1873|monarch = [[Chulalongkorn]] (Rama V)|predecessor = [[Prayurawongse]]|successor = [[Saovabha Phongsri]]|order2 = [[List of Defence Ministers of Thailand|Chancellor of the Defence]]|term_start2 = 1855|term_end2 = 1869|monarch2 = [[Mongkut]] (Rama IV)|predecessor2 = [[Prayurawongse]]|successor2 = [[Surawongwaiwat]]|order3 = [[List of Commanders of the Royal Thai Navy|Commander of the Royal Palace Navy]]|term_start3 = 1851|term_end3 = 1869|monarch3 = [[Mongkut]] (Rama IV)|predecessor3 = ''Inaugural holder''|successor3 = [[Surawongwaiwat]]|birth_date = {{Ngày sinh|1808|12|23|mf=y}}|birth_place = [[Xiêm]]|death_date = {{Mất|1883|1|19|1808|12|23|mf=y}}|death_place = [[Ratchaburi]], [[Siam]]|religion = [[Phật Giágiáo Tiểu Thừa]]}}Ông một thành viên của một gia tộc có nguồn gốc từ Ba Tư, có tên gọi là Si (hoặc Sri) Suriyawongse. Ông là con trai cả của vị đại quan [[Prayurawongse|Tish Bunnag]] ([[Prayurawongse]], สมเด็จเจ้าพระยา บรม มหา ประยูร วงศ์) và bà Than Phuying Chan. Chuang đã được giáo dục tốt vào thời đó. Vua [[Rama IV|Mongkut]] (Rama IV) đã bổ nhiệm ông Samuha Kalahom (สมุห สะ - ม - ุ หะ กลาโหม - Bộ trưởng Bộ Quốc Phòphòng, tương đương với chức Thừa tướng ở Xiêm), một trong hai chức quan lớn nhất của [[Xiêm]].
 
Si Suriyawongse, là một trong những nhân vật quan trọng nhất trong triều đình [[Rama IV|Mongkut]]. Khi ông là người ủng hộ chính để Hoàng tử Mongkut lên ngôi, ông cuối cùng đã được bổ nhiệm chức thừa tướng, Samuha Kralahome, hoặc người lãnh đạo của bộ phận lực lượng vũ trang (bộ Quốc Phòngphòng). Ông nổi tiếng là một quan chức thân Anh, ví như một "thế hệ mới" của các quan chức của triều đình. Ông đã quan tâm đến học tập phương Tây trong các lĩnh vực khác nhau như khoa học, kỹ thuật và xây dựng tàu hơi nước, Ông đã có một mối quan hệ rất gần gũi với hoàng tử Mongkut, tức vua [[Rama IV]] trong tương lai, hỗ trợ ông để chào đón ảnh hưởng của Anh, học tập phương Tây. Ông cũng là nhân vật chủ chốt trong việc thúc đẩy các mối quan hệ Xiêm-Anh, mà đỉnh cao trong Hiệp ước Bowring vào năm 1855, tạo điều kiện thuận lợi cho quan hệ kinh tế với Anh.
 
Sau cái chết của Vua Mongkut năm 1868, hoàng tử trẻ, con trai Mongkut là [[Rama V|Chulalongkorn]] trở thành vua mới. Tuy nhiên, do vua con nhỏ, Si Suriyawongse được đưa tên là nhiếp chính vương, một chức vụ ông nắm giữ cho đến năm 1873.
Dòng 11:
 
== Danh hiệu Hoàng gia ==
* [[File:Order_of_the_Nine_Gems_(Thailand)_ribbon.png|link=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Order_of_the_Nine_Gems_%28Thailand%29_ribbon.png|80x80px]] Knight of the Ancient and Auspicious [[:en:Order_of_the_Nine_GemsOrder of the Nine Gems|Order of the Nine Gems]] - [[:en:Thai_solar_calenderThai solar calender|B.E.]] 2412 ([[:en:Common_EraCommon Era|C.E.]] 1869–70)
* [[File:Order_of_Chula_Chom_Klao_-_1st_Class_(Thailand)_ribbon.png|link=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Order_of_Chula_Chom_Klao_-_1st_Class_%28Thailand%29_ribbon.png|80x80px]] Knight Grand Cross (First Class) of the Most Illustrious [[:en:Order_of_Chula_Chom_KlaoOrder of Chula Chom Klao|Order of Chula Chom Klao]] - [[:en:Thai_solar_calenderThai solar calender|B.E.]] 2416 ([[:en:Common_EraCommon Era|C.E.]] 1873–74)<ref group="nb" name="rank">Highest rank of the order in that era.</ref>
* [[File:Order_of_the_White_Elephant_-_1st_Class_(Thailand)_ribbon.png|link=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Order_of_the_White_Elephant_-_1st_Class_%28Thailand%29_ribbon.png|80x80px]] Knight Grand Cross (First Class) of the Most Exalted [[:en:Order_of_the_White_ElephantOrder of the White Elephant|Order of the White Elephant]] - circa [[:en:Thai_solar_calenderThai solar calender|B.E.]] 2412-16 ([[:en:Common_EraCommon Era|C.E.]] 1869–1974)<ref group="nb" name="rank" />
* [[File:Order_of_the_Crown_of_Thailand_-_1st_Class_(Thailand)_ribbon.png|link=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Order_of_the_Crown_of_Thailand_-_1st_Class_%28Thailand%29_ribbon.png|80x80px]] Knight Grand Cross (First Class) of the Most Noble [[:en:Order_of_the_Crown_of_ThailandOrder of the Crown of Thailand|Order of the Crown of Thailand]] - [[:en:Thai_solar_calenderThai solar calender|B.E.]] 2419 ([[:en:Common_EraCommon Era|C.E.]] 1876–77)<ref group="nb" name="rank" />
 
==Tham khảo==