Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quản lý dự án”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của Damvantai (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Tnt1984
n đánh vần, replaced: qui trình → quy trình
Dòng 15:
* Chức năng [[lập kế hoạch]], bao gồm việc xác định mục tiêu, công việc và dự tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án;
* Chức năng [[tổ chức]], tiến hành phân phối nguồn lực gồm tiền, lao động, trang thiết bị, việc điều phối và quản lý thời gian;
 
* Chức năng [[lãnh đạo]];
* Chức năng [[kiểm soát]], là quá trình theo dõi kiểm tra tiến độ dự án, phân tích tình hình thực hiện, tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các giải pháp giải quyết các khó khăn trong quá trình thực hiện dự án;
 
* "Quản lý điều hành dự án" hay chức năng phối hợp.
==Các lĩnh vực quản lý dự án==
Hàng 99 ⟶ 97:
21. Xem như các thành viên trong nhóm đang thực hiện các nhiệm vụ quan trọng, do đó, họ sẽ không thể cố gắng liên tục để thực hiện thêm các công việc khác.
 
22. Đề cử ra những thành viên có thể thực thi nhiều vai trò khác nhau trong quiquy trình quản lý dự án.
 
23. Đừng để các thành viên đợi đến "sát nút" mới bắt đầu thực hiện nhiệm vụ. Khi đó, nếu vấn đề phát sinh, sẽ không còn thời gian trống để sửa chữa và sẽ bị trễ hạn bàn giao.