Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 34:
{{Chính trị Việt Nam}}
'''Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam''' là cơ quan cấp cao nhất trong [[Mặt trận Tổ quốc Việt Nam]]. Khoảng 350 Ủy viên, thay phiên lựa chọn với nhiệm kỳ 5 năm tương đương với nhiệm kỳ Đại hội Mặt trận Tổ quốc. Số lượng các thành viên của Ủy ban tăng lên nhanh chóng theo mỗi kỳ họp. Ủy ban hiện nay là khóa thứ 8 và có 383 Ủy viên.
===Tổ chức===
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được hiệp thương dân chủ do [[Mặt trận Tổ quốc Việt Nam#Các kỳ đại hội của Mặt trận Tổ quốc (mới)|Đại hội Mặt trận Tổ quốc Việt Nam]] cử ra.
 
Ủy== banBan TrungThường ươngtrực Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có trách nhiệm bồi dưỡng, nâng cao năng lực, phẩm chất cán bộ chuyên trách của cơ quan ỦyUỷ ban Trung ương và cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh.==
 
===Tổ chức===
''Điều 13 Chương III Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam'' quy định:
*'''Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam''' (gọi chung làdo Ủy ban Trung ương) do Đại hội đại biểu toàn quốc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiệp thương dân chủ cử trong số Ủy viên Đoàn Chủ tịch, baolà cơ quan đại diện của Đoàn Chủ tịch và Ủy ban Trung ương giữa hai kỳ gồm:họp.
**Người đứng đầu của tổ chức thành viên cùng cấp. Trong trường hợp đặc biệt tổ chức thành viên mới cử đại diện lãnh đạo;
**Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
**Một số cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, các tầng lớp xã hội, tổ chức kinh tế, các dân tộc, các tôn giáo, người Việt Nam ở nước ngoài;
**Một số chuyên gia ở những lĩnh vực có liên quan đến hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
**Một số cán bộ chuyên trách ở cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
===Chức năng và nhiệm vụ===
''Điều 14 Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam'' quy định:
*Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
**Hiệp thương dân chủ thỏa thuận chương trình phối hợp và thống nhất hành động hàng năm nhằm thực hiện chương trình hành động của Đại hội đại biểu toàn quốc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
**Hiệp thương dân chủ cử Đoàn Chủ tịch, Ban Thường trực; cử, cử bổ sung, thay thế, cho thôi các chức danh [[Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam|Chủ tịch]], Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký, các Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; cử bổ sung, thay thế, cho thôi Ủy viên Ủy ban Trung ương, Ủy viên Đoàn Chủ tịch;
**Xét, quyết định công nhận làm thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
**Góp ý kiến, kiến nghị với Đảng về chủ trương, đường lối; với Nhà nước về chính sách pháp luật và những vấn đề về quốc kế dân sinh. Giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức nhà nước;
**Quyết định kế hoạch chuẩn bị Đại hội đại biểu toàn quốc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhiệm kỳ tiếp theo.
 
Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (gọi chung là Ban Thường trực) gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký và các Phó Chủ tịch chuyên trách.
===Chức năng và nhiệm vụ===
Ban Thường trực có những nhiệm vụ và quyền hạn:
*Chuẩn bị các hội nghị của Đoàn Chủ tịch và giúp Đoàn Chủ tịch chuẩn bị các hội nghị của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
*Tổ chức thực hiện chương trình phối hợp và thống nhất hành động hàng năm của Ủy ban Trung ương; các nghị quyết của Ủy ban Trung ương, Đoàn Chủ tịch; chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước có liên quan đến trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
*Thường xuyên tập hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri và nhân dân để phản ánh, kiến nghị với Đảng, Nhà nước. Thay mặt Ủy ban Trung ương và Đoàn Chủ tịch để kiến nghị với Đảng, Nhà nước về các chủ trương, chính sách pháp luật cần ban hành, sửa đổi;
*Giải thích Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
*Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh;
*Xem xét công nhận việc cử, bổ sung hoặc thay đổi chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh;
*Tổ chức, chỉ đạo, quản lý bộ máy giúp việc ở cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
*Giữ mối quan hệ phối hợp công tác với cơ quan nhà nước, tổ chức thành viên;
*Hướng dẫn, bảo đảm điều kiện hoạt động của các Hội đồng tư vấn, cộng tác viên của Ủy ban Trung ương;
*Ban hành quyết định, thông tri, văn bản liên tịch và kiểm tra việc thực hiện các văn bản đó;
*Xét, quyết định việc khen thưởng, kỷ luật.
===Chế độ họp===
Ban Thường trực họp thường lệ mỗi tháng ít nhất hai lần.
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam họp thường kỳ ít nhất một năm một lần, họp bất thường khi cần thiết.
 
Chủ tịch, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký chủ tọa các phiên họp của Ban Thường trực.
 
== Đoàn Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ==
 
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch do Ban Thường trực cử chủ tọa các hội nghị của Ủy ban Trung ương.
==Đoàn Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam==
===Tổ chức===
'''Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam''' (gọi chung là Đoàn Chủ tịch) do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiệp thương dân chủ cử trong số Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, là đại diện của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam giữa hai kỳ họp.
Hàng 84 ⟶ 85:
 
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch do Ban Thường trực cử chủ tọa hội nghị Đoàn Chủ tịch.
 
==Ban Thường trực Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam==
=== Danh sách Đoàn Chủ tịch khóa VIII (kiện toàn 04/2016)<ref>{{Chú thích web|url=http://news.zing.vn/hai-uy-vien-bo-chinh-tri-tham-gia-uy-ban-tu-mttq-viet-nam-post642110.html|title=Hai Ủy viên Bộ Chính trị tham gia Ủy ban TƯ MTTQ Việt Nam}}</ref> ===
# Ông Nguyễn Thiện Nhân - Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Trần Thanh Mẫn - Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Bà Trương Thị Ngọc Ánh - Phó Chủ tịch chuyên trách Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Nguyễn Văn Pha - Phó Chủ tịch chuyên trách Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Bà Bùi Thị Thanh - Phó Chủ tịch chuyên trách Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Lê Bá Trình - Phó Chủ tịch chuyên trách Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Đào Văn Bình - Phó Chủ tịch không chuyên trách Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Linh mục  Nguyễn Công Danh - Phó Chủ tịch không chuyên trách Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Vũ Hồng Khanh - Phó Chủ tịch không chuyên trách Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Phạm Xuân Hằng - Phó Chủ tịch không chuyên trách Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Hòa Thượng Thích Thiện Nhơn - Phó Chủ tịch không chuyên trách Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Bà Hà Thị Khiết - Phó Chủ tịch không chuyên trách Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Lê Thúc Anh - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Nguyễn Phú Bình - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Đào Xuân Cần - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Bà Phạm Thị Trân Châu - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông  Nguyễn Quốc Cường - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Nguyễn Văn Được - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Nguyễn Hải Đường - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Trần Ngọc Đường - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Bà Cù Thị Hậu - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Linh mục Nguyễn Văn Hậu - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Thạch Hel - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Bà Nguyễn Thị Thanh Hoà - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Vũ Xuân Hồng - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Quách Sĩ Hùng - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Nguyễn Mạnh Hùng - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Đỗ Quang Hưng - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Bà Nguyễn Thị Nguyệt Hường - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Thuận Hữu - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Bà Mai Hoa Niê K'đăm - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Bà Trương Thị Mai - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Cao Sĩ Kiêm - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Bà Hà Thị Liên - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông  Vũ Tiến Lộc - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Lê Mã Lương - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Bà Đặng Huỳnh Mai - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Đặng Vũ Minh - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Hà Phúc Mịch - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Lý Ngọc Minh - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Nguyễn Trọng Nghĩa - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Bà Phan Thị Hồng Nhung - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Hòa thượng Danh Nhưỡng - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Hà Văn Núi - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Trần Phùng - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Lù Văn Que - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Nguyễn Văn Quyền - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Nguyễn Văn Rinh - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Trần Hoàng Thám - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Hoàng Đình Thắng - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Nguyễn Đình Then - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Hòa thượng Thích Chơn Thiện - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Nguyễn Hữu Thỉnh - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Đỗ Duy Thường - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Trần Phù Tiêu - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Lê Truyền - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Nguyễn Hữu Tú - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Võ Sỹ Tuấn  - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Nguyễn Túc - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông  Đặng Ngọc Tùng - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Bà Phan Thị Tươi - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
# Ông Nguyễn Đắc Vinh - Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
 
== Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ==
 
===Tổ chức===
'''Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam''' dođược Ủyhiệp banthương Trungdân ươngchủ do [[Mặt trận Tổ quốc Việt Nam#Các hiệpkỳ thươngđại dânhội chủcủa cửMặt trongtrận sốTổ Ủyquốc viên(mới)|Đại Đoànhội ChủMặt tịch,trận Tổ quốc quanViệt đạiNam]] diện của Đoàn Chủ tịch và Ủy ban Trung ương giữa hai kỳcử họpra.
 
Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (gọi chungtrách nhiệm Banbồi Thườngdưỡng, trực)nâng gồmcao năng Chủ tịchlực, Phóphẩm Chủchất tịchcán kiêmbộ Tổngchuyên Thưtrách của cácquan PhóỦy Chủban tịchTrung chuyênương trách, nhữngquan ngườiỦy hoạtban độngMặt chuyêntrận tráchTổ quốc Việt Nam cấp tỉnh.
 
''Điều 13 Chương III Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam'' quy định:
*Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (gọi chung là Ủy ban Trung ương) do Đại hội đại biểu toàn quốc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiệp thương dân chủ cử, bao gồm:
**Người đứng đầu của tổ chức thành viên cùng cấp. Trong trường hợp đặc biệt tổ chức thành viên mới cử đại diện lãnh đạo;
**Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
**Một số cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, các tầng lớp xã hội, tổ chức kinh tế, các dân tộc, các tôn giáo, người Việt Nam ở nước ngoài;
**Một số chuyên gia ở những lĩnh vực có liên quan đến hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
**Một số cán bộ chuyên trách ở cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
===Chức năng và nhiệm vụ===
''Điều 14 Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam'' quy định:
Ban Thường trực có những nhiệm vụ và quyền hạn:
*Chuẩn bị các hội nghị của Đoàn Chủ tịch và giúp Đoàn Chủ tịch chuẩn bị các hội nghị của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
*Tổ*Hiệp chứcthương thựcdân hiệnchủ thỏa thuận chương trình phối hợp và thống nhất hành động hàng năm củanhằm Ủythực banhiện Trungchương ương;trình cáchành nghị quyếtđộng của ỦyĐại banhội Trungđại ương,biểu Đoàntoàn Chủ tịch; chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước có liên quan đến trách nhiệm củaquốc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
**Hiệp thương dân chủ cử Đoàn Chủ tịch, Ban Thường trực; cử, cử bổ sung, thay thế, cho thôi các chức danh [[Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam|Chủ tịch]], Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký, các Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; cử bổ sung, thay thế, cho thôi Ủy viên Ủy ban Trung ương, Ủy viên Đoàn Chủ tịch;
*Thường xuyên tập hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri và nhân dân để phản ánh, kiến nghị với Đảng, Nhà nước. Thay mặt Ủy ban Trung ương và Đoàn Chủ tịch để kiến nghị với Đảng, Nhà nước về các chủ trương, chính sách pháp luật cần ban hành, sửa đổi;
*Giải*Xét, thíchquyết Điềuđịnh lệcông nhận làm thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
**Góp ý kiến, kiến nghị với Đảng về chủ trương, đường lối; với Nhà nước về chính sách pháp luật và những vấn đề về quốc kế dân sinh. Giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức nhà nước;
*Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh;
*Xem*Quyết xétđịnh côngkế nhậnhoạch việcchuẩn cử,bị bổĐại sunghội hoặcđại thaybiểu đổitoàn chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực Ủy banquốc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấpnhiệm kỳ tiếp tỉnh;theo.
 
*Tổ chức, chỉ đạo, quản lý bộ máy giúp việc ở cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
*Giữ mối quan hệ phối hợp công tác với cơ quan nhà nước, tổ chức thành viên;
*Hướng dẫn, bảo đảm điều kiện hoạt động của các Hội đồng tư vấn, cộng tác viên của Ủy ban Trung ương;
*Ban hành quyết định, thông tri, văn bản liên tịch và kiểm tra việc thực hiện các văn bản đó;
*Xét, quyết định việc khen thưởng, kỷ luật.
===Chế độ họp===
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam họp thường kỳ ít nhất một năm một lần, họp bất thường khi cần thiết.
Ban Thường trực họp thường lệ mỗi tháng ít nhất hai lần.
 
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch do Ban Thường trực cử chủ tọa các hội nghị của Ủy ban Trung ương.<ref>{{Chú thích web|url=http://mattran.org.vn/Home/Dai%20Hoi%20VIII/DaihoiVIII.htm#4|title=DANH SÁCH ỦY VIÊN ỦY BAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM KHÓA VIII, NHIỆM KỲ 2014 - 2019}}</ref>
 
Chủ tịch, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký chủ tọa các phiên họp của Ban Thường trực.
== Tham khảo ==
{{Tham khảo|2}}