Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chữ số Trung Quốc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 42.112.90.222 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 113.166.112.84
Đã lùi về phiên bản 21441562 bởi TuanUt (thảo luận): Ổn định. (TW)
Dòng 20:
|lìng||align=center|零||align=center|〇||[[0]]
|Hán-Việt: "linh". 〇 là một cách để biểu thị số 0 không chính thức, nhưng chữ 零 thì thường được dùng nhiều hơn, đặc biệt là trong trường học. Ví dụ: 一零二: ''Nhất linh nhị'' nghĩa là ''Một trăm linh (lẻ) hai (102)''.
|-
|èr|| align="center" |貳(P) hoặc <br>贰(G)|| align="center" |二 ||[[2 (số)|2]]
|Hán-Việt: "nhị". Cũng là 弍 (C)<br>cũng là 兩(P) hay 两(G) liǎng (Hán-Việt: "lưỡng") khi dùng cho số đếm.
|-
|yī||align=center| 壹 || align=center|[[wikt:一|一]]||[[1 (số)|1]]
|Hán-Việt: "nhất". Cũng là 弌 (C)<br> 么(T) hoặc 幺(S) yāo khi dùng để ghi số điện thoại.
|-
|èr|| align="center" |貳(P) hoặc <br>贰(G)|| align="center" |二 ||[[2 (số)|2]]
|Hán-Việt: "nhị". Cũng là 弍 (C)<br>cũng là 兩(P) hay 两(G) liǎng (Hán-Việt: "lưỡng") khi dùng cho số đếm.
|-
|sān||align=center|叄(P) hoặc <br>叁(G)||align=center|三||[[3 (số)|3]]