Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Công nhân”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''Công nhân''' là người [[lao động phổ thông]], theo nghĩa rộng là người kiếm sống bằng cách làm việc thể xác (lao động chân tay), bằng cách của mình - cung cấp lao động để lãnh [[tiền công]] (tiền lương) của chủ nhân (người sử dụng lao động), để nỗ lực tạo ra sản phẩm cho người chủ và thường được thuê với hợp đồng làm việc (giao kèo) để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được đóng gói vào một công việc hay chức năng.
 
[[Tập tin:WomanFactory1940s.jpg|nhỏ|phải|Một nữ công nhân làm việc với [[máy tiện]] kim loại trong nhà máy cơ khí tại [[Fort Worth, Texas]], Hoa Kỳ, năm 1942.]]
Công nhân, lúc đầu là [[người lao động]] trong các ngành nghề xây dựng, truyền thống trước đây coi là không có tay nghề lao động chân tay, như trái ngược với lao động có tay nghề cao để làm rõ cầnsự thiếtkhác biệt trong phân công lao động. Người công nhân có các dụng cụ hỗ trợ lao động như dụng cụ cầm tay, dụng cụ điện, công cụ không khí, và thiết bị nặng hoặc nhỏ, và hành động giúp các ngành nghề khác, ví dụ, các nhà khai thác mỏ hoặc thợ xây xi măng.
 
Thế kỷ thứ 1 [[công Nguyên|trước Công nguyên]], kỹ sư Vitruvius viết chi tiết về hoạt động và sinh hoạt của công nhân tại thời điểm đó. Theo kinh nghiệm của ông, một đoàn người lao động cũng có giá trị và cần thiết như bất kỳ khía cạnh nào khác của ngành xây dựng.
Dòng 9:
 
==Quy định luật pháp về bảo vệ quyền lợi công nhân==
Tại nhiều quốc gia như [[Đức]], kể từ khi cải cách pháp luật thông qua Đạo luật Hiến pháp trình trong năm 2001, theo [[luật pháp|pháp lý]] không còn phân biệt giữa [[nhân viên]] và công nhân, § 5, khoản 1 WCA cả hai được gọi chung là "người lao động" và có quyền lợi [[bình đẳng]] (bằng nhau) <ref>Gerrick von Hoyningen-Huene (2002): Betriebsverfassungsrecht, 5. Auflage</ref>. Luật này tác động chỉ ra một số thỏa thuận thương lượng tập thể của Đức. Như vậy, trong những năm gần đây, sự tách biệt và phân biệt đối xừxử giữa công nhân, viên chức, nhân viên hoặc cán bộ - thực hiện các hoạt động trong nhiều ngành công nghiệp tương tự hoặc hoạt động tương tự - được chính thức bãi bỏ, như trong các thoả ước tập thể cho dịch vụ công cộng (TvöD) và trong các thoả ước tập thể về khuôn khổ của hợp đồng làm việc.
 
==Chú thích==