Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tu chanh”
loài thực vật
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{taxobox |image =Fraxinus floribunda Bra37.png |name = Himalayan Manna Ash<br>多花梣 duo hua qin |regnum = Plantae |unranked_divisio = Angiosperms |u…” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 07:17, ngày 28 tháng 4 năm 2016
Fraxinus floribunda là một loài cây bản địa Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á. Loài này mọc ở Afghanistan, Pakistan, Nepal, Assam, Bhutan, Lào, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam, và quần đảo Ryukyu, và một số khu vực Trung Quốc (Guangdong, Guangxi, Guizhou, Xizang, Yunnan, Zhejiang).[2][3]
Himalayan Manna Ash 多花梣 duo hua qin | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiosperms |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Oleaceae |
Chi (genus) | Fraxinus |
Loài (species) | F. floribunda |
Danh pháp hai phần | |
Fraxinus floribunda Wall.[1] |
Fraxinus floribundalà loại cây rụng lá cao 10–15 m với thân cây có đường kính lên đến 50 cm, vỏ cây màu xám. Lá đối, răng cưa, với 7-9 lá chét răng cưa. Hoa trắng với cánh hoa dài 3–4 mm, các chùm phân nhánh có bề ngang lên đến 25 cm. Quả là hạch, với cánh dài hẹp dài 2,5–4 cm và rộng 3–4 mm.[1][3][4]
Tham khảo
- ^ a b Fraxinus floribunda_Tree Information,www.forestrynepal.org
- ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families, Fraxinus floribunda
- ^ a b Flora of China, v 15 p 276, Fraxinus floribunda
- ^ Wallich, Nathaniel, in Roxburgh, William. 1820. Flora Indica; or descriptions of Indian Plants 1: 150–151, Fraxinus floribunda
Liên kết ngoài
- line drawing of Fraxinus floribunda (upper right) and F. insularis (lower left), Flora of China Illustrations vol. 15, fig. 224, 1-3
- Plants for a Future
- Flowers of India, Himalayan Ash