Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đường hầm Seikan”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 74:
<!--##### TRAFFIC DATA ####-->
{| class="wikitable" style="font-size:85%; margin:5px 5px 0px 10px;" align=right
!colspan=4 | TsugaruDữ Straitliệu trafficgiao datathông Eo biển Tsugaru
|-
! Năm !! Hành khách <br>(người/năm) !! Hàng hóa (Tấn/năm) !! Mode
Dòng 81:
|-
| 1965 || 4.040.000 || 6.240.000 || Phà Seikan<ref name=Matsuo/>
|-f
| 1970 || 9.360.000 || 8.470.000 || Phà Seikan<ref name=Matsuo/>
|-
| ''1985'' || ''9.000.000''<ref group="t">This maythể be amột typographical errorlỗi in theấn trong sourcenguồn</ref> || ''17.000.000'' || ''1971 Forecast<ref name=Matsuo/>''
|-
| 1988 || ~3.100.000 || — || Seikan Tunnel<ref name=RailwayOps>{{cite journal| author=Takashima, S. | title=[http://www.jrtr.net/jrtr28/pdf/ro58_tak.pdf Railway Operators in Japan 2: Hokkaido (pdf)] | journal=Japan Railway and Transport Review | year=2001 | volume=28 | issue = | pages=58–67}}</ref>
Dòng 95:
|}
 
[[Image:Seikan Tunnel 3d cross section 1a.svg|right|thumb|TypicalMặt tunnelcắt crosstiêu sectionbiểu đường hầm. '''(1)''' MainHầm tunnelchính, '''(2)''' servicehầm tunneldịch vụ, '''(3)''' pilothầm tunneldẫn hướng, '''(4)''' connectingphòng kết gallerynối.]]
 
[[Image:Seikan Tunnel profile diagram.svg|right|thumb|ProfileBiểu diagramđồ ofmặt thecắt underwaterđoạn sectionđường ofhầm tunneldưới biển.]]
 
Công việc khảo sát bắt đầu năm 1946, và 25 năm sau vào năm 1971 công trình bắt đầu xây dựng. Vào tháng 8 năm 1982, khoảng 700 m hầm còn lại đã được đào xong. Hai phía của đường hầm gặp nhau vào năm 1983.<ref name=Morse/>
Dòng 108:
Khảo sát địa chất ban đầu được thực hiện vào thời gian 1946–1963 bao gồm việc khoan thăm dò dưới đáy biển, [[đo sâu hồi âm|khảo sát đáy biển]], lấy mẫu đáy biển, khảo sát dùng tàu ngầm nhỏ, và thăm dò từ và địa chấn. Để hiểu rõ hơn điều kiện địa chất, công việc khoan dẫn hướng được thực hiện dọc theo cả hai hầm dịch vụ và hầm dẫn hướng.<ref name=Tsuji/>
 
TunnellingViệc occurredđào simultaneouslyhầm fromđược bothtiến thehành northernđồng andthời southerntừ endscả đầu nam và đầu bắc. TheCác dryđoạn landtrên portionsđất wereliền tackledđược witháp traditionaldụng mountaincác tunnellingkỹ techniquesthuật đào hầm trong núi truyền thống, withvới chỉ amột singleđường mainhầm tunnelchính.<ref name=Tsuji/> HoweverTuy nhiên, forvới theđoạn ngầm dưới biển dài 23.3-kilometre undersea portionkilômét, threeba boreslỗ werekhoan excavatedđược withđào increasingvới diametersđường respectivelykính dần to thêm: anmột đường hầm dẫn initialhướng pilotthứ tunnelnhất, amột serviceđường tunnelhầm dịch vụ, and finallycuối thecùng main tunnel.đường Thehầm servicechính. tunnelHầm wasdịch periodicallyvụ connectednối tovới thehầm mainchính tunneltheo withtừng ađoạn seriesbởi ofcác connectinghố shaftskết nối, atvới khoảng cách 600- totới 1,000-metre intervalsmét.<ref name=Kitamura/> The pilot tunnel serves as the service tunnel for the central five-kilometre portion.<ref name=Tsuji/>
 
BeneathBên thedưới Eo biển Tsugaru Strait, the use of amột [[tunnelmáy boringđào machinehầm]] (TBM) wasđã abandonedbị afterbỏ lesssau thanchưa twotới kilometres2 owingkilômét to thetính variablechất naturebiến ofđổi thecủa rockđá and difficultysự inkhó accessingkhăn thetrong faceviệc fortiếp advancedcận groutingbề mặt để đổ vữa lỏng phía trước máy đào.<ref name=Paulson/><ref name=Tsuji/> BlastingSau đó việc đào hầm được withtiến dynamitehành andbằng mechanicalcách pickingnổ weremìn then useddùng tomáy excavateđào.
 
==Bảo dưỡng==