Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Độ mặn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n bổ sung phân loại độ mặn nhạt của nước theo tổng độ khoáng háo
n Sửa lỗi trình bài
Dòng 19:
Độ mặn của nước có thể xác định được nhờ [[khúc xạ kế đo độ mặn]].
<ref name=DEE/>
<ref name=DEE>Bài đăng "Salinity", trong mục "Estuarine Science", http://omp.gso.uri.edu/ompweb/doee/science/physical/chsal1.htm, ngày truy cập 06/5/2016</ref>
 
== Phân loại nước theo độ mặn ==
Dòng 29:
 
Sau này được A.F.[[Karpevits]] bổ sung và chi tiết hóa như sau:
::Nước ngọt: 0.01 - 0.5 ppt (các sông hồ, hồ chứa)
::Nước ngọt nhạt: 0.01 - 0.2 ppt
::Nước ngọt lợ: 0.2 - 0.5 ppt
::Nước lợ: 0.5 - 30 ppt (các hồ, biển nội địa, cửa sông)
::Nước lợ nhạt: 0.5 - 4 ppt
::Nước lợ vừa: 4 - 18 ppt
::Nước lợ mặn: 18 - 30 ppt
::Nước mặn: trên 30 ppt
::Nước biển: 30 - 40 ppt ([[Đại dương]], [[biển]] hở, [[biển nội địa]], [[vịnh]] vũng, [[cửa sông]])
::Nước quá mặn: 40 - 300 ppt (một số hồ, vịnh, vũng)
 
==Phân loại nước theo [[tổng độ khoáng hóa]] ([[TDS]]):==
:::Nước nhạt: TDS < 1 g/l
:::Nước lợ: TDS = 1-3 g/l
:::Nước hơi mặn: TDS = 3-10 g/l
:::Nước mặn: TDS = 10-50 g/l
:::Nước muối: TDS = 50-100 g/l
:::Nước muối đậm đặc: TDS > 1000 g/l
<ref name=DCTVUD/>
==Ảnh hưởng của độ mặn đến các sinh vật==
Dòng 61:
 
 
[[Thể loại:]][[Hải dương học]],[[Điạ chất thủy văn]],[[Tính chất hóa-lý của nước]].