Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hapkido”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor Tool, General Fixes
chỉnh sửa lại từ cho đúng
Dòng 11:
* Thủy/nước ("Yu", 유 hay 柳 Liễu) → (유 Yu 流 Lưu (dòng chảy)): Mọi chiến thuật, phải dựa trên căn bản của con nước, tức là mềm mại khi đối đầu với địch thủ, uốn theo chiều tấn công đối phương. Như con nước khi dồn nhiều thành con nước lũ phá vỡ mọi thành trì của đối phương khi có cơ hội.
 
* Lửa chớp ("Hwa", 화 hay 和 Hòa) → (화 Hwa lửa): Tốc độ phải luyện nhanh như tia chớp, không để đối phương kịp phản ứng kịp khi dùng những kỹ thuật liên hoàn tầm xa dứt điểm trận đấu.
 
Ngoài các đòn triệt, phá, niêm nhằm chế ngự các đòn đá đòn thế của Hapkido vẫn mang nhiều nét đồng dạng với Tae Kyon và có khuynh hướng trở về với bản gốc Tang Su ([[Đường Thủ]]). Nhưng kỹ thuật triệt, phá, niêm đòn của Hapkido lợi hại, dứt khoát (đánh gãy tay, xỉa thủng mắt, đạp gãy chân trụ địch thủ). Nắm đấm ít được dùng mà được thay thế bằng lòng bàn tay (chang, chưởng) gốc lòng bàn tay, nắm tay quỷ, ngón tay. Các mục tiêu nằm trên người đối phương gồm 3 điểm chính: mắt, cổ, hạ bộ. Hapkido rất đa dạng với nhiều tính năng tương tự: [[Thiếu Lâm]], [[Taekwondo]], [[Karate]], [[Judo]], [[Aikido]]. Ngoài ra Hapkido còn dùng binh khí như côn, gậy, dù....