Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách dân tộc Trung Quốc”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
56 trừ Hán phải là 55 chứ |
||
Dòng 1:
[[Hình:Ethnolinguistic map of China 1983.jpg|nhỏ|350px|phải|Bản đồ phân bổ dân tộc-ngôn ngữ tại Trung Quốc]]
[[Người Hán]] là dân tộc lớn nhất Trung Quốc, 91,59% <ref>{{chú thích web | url = http://www.macroworldinvestor.com/m/m.w?lp=grp&Page=3&cntry=GPCH®id=61 | tiêu đề = macroworldinvestor.com | author = | ngày = | ngày truy cập = 23 tháng 9 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> được phân loại là dân tộc Hán (~1,2 tỷ người). Bên cạnh người Hán,
Dân tộc thiểu số đông dân nhất là [[Người Tráng|Choang]] (16,1 triệu), [[Người Mãn|Mãn]] (10,6 triệu), [[Người Hồi|Hồi]] (9,8 triệu), [[H'Mông]] (8,9 triệu), [[Người Uyghur|Uyghur]] (Duy Ngô Nhĩ) (8,3 triệu), [[Người Thổ Gia|Thổ Gia]] (8 Triệu), [[Người Lô Lô|Di]] (7,7 triệu), [[Người Mông Cổ (Trung Quốc)|Mông Cổ]] (5,8 triệu), [[Người Tạng|Tạng]] (5,4 triệu), [[Người Bố Y|Bố Y]] (2,9 triệu), [[Người Động|Đồng]] (2,9 triệu), [[Người Dao|Dao]] (2,6 triệu), [[người Triều Tiên (Trung Quốc)|Triều Tiên]] (1,9 triệu), [[Người Bạch|Bạch]] (1,8 triệu), [[Người Hà Nhì|Hà Nhì]] (1,4 triệu), [[Người Kazakh|Kazakh]] (Cát Táp Khắc) (1,2 triệu), [[Người Lê|Lê]] (1,2 triệu), và [[Người Thái (Trung Quốc)|Thái]] (1,1 triệu).
|