Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kinh nguyệt”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
mang thai không xảy ra kinh nguyệt
Dòng 26:
Lượng sắt bị mất trong chất lỏng kinh nguyệt tương đối nhỏ so với hầu hết phụ nữ.<ref>{{chú thích web |title=Iron-deficiency is not something you get just for being a lady |author=[http://www.anthro.illinois.edu/people/kclancy Clancy, Kate] |url=http://blogs.scientificamerican.com/context-and-variation/2011/07/27/iron-deficiency-anemia/ |publisher=SciAm |date=ngày 27 tháng 7 năm 2011}}</ref> Theo một nghiên cứu, phụ nữ tiền mãn kinh thể hiện các triệu chứng thiếu sắt khi nội soi. 86% trong số họ thật sự đã có bệnh đường tiêu hóa và có nguy cơ bị chẩn đoán nhầm đơn giản chỉ vì họ đang có kinh.<ref>{{chú thích tạp chí |author=Kepczyk T, Cremins JE, Long BD, Bachinski MB, Smith LR, McNally PR |title=A prospective, multidisciplinary evaluation of premenopausal women with iron-deficiency anemia |journal=Am. J. Gastroenterol. |volume=94 |issue=1 |pages=109–15 |year=1999 |month=January |pmid=9934740 |doi=10.1111/j.1572-0241.1999.00780.x |url=http://www.nature.com/ajg/journal/v94/n1/full/ajg199914a.html}}</ref> Chảy máu nhiều xuất hiện hàng tháng có thể dẫn đến tình trạng thiếu máu.
 
Kỳ kinh nguyệt đầu tiên xuất hiện ngay sau khi bắt đầu phát triển dậy thì. Tuổi có kinh thường bắt đầu khoảng 12–13 (xảy ra sớm hơn ở các bé gái Mỹ gốc Phi so với người da trắng châu Âu),<ref name="U.S. menarche">{{chú thích tạp chí |author=Anderson SE, Dallal GE, Must A |title=Relative weight and race influence average age at menarche: results from two nationally representative surveys of US girls studied 25 years apart |journal=Pediatrics |volume=111 |issue=4 Pt 1 |pages=844–50 |year=2003 |month=April |pmid=12671122 |doi=10.1542/peds.111.4.844}}</ref><ref name="Canadian menarche">{{chú thích tạp chí |title=Age at menarche in Canada: results from the National Longitudinal Survey of Children & Youth|publisher=BMC Public Health |year= 2010 |pmid=21110899 |doi=10.1186/1471-2458-10-736 |pmc=3001737 |volume=10 |author=Al-Sahab B, Ardern CI, Hamadeh MJ, Tamim H |journal=BMC Public Health |pages=736}}</ref><ref name="UK menarche">{{chú thích tạp chí |url=http://vstudentworld.yolasite.com/resources/final_yr/gynae_obs/Hamilton%20Fairley%20Obstetrics%20and%20Gynaecology%20Lecture%20Notes%202%20Ed.pdf |title=Obstetrics and Gynaecology |first=Diana |last=Hamilton-Fairley |edition=Second|publisher=Blackwell Publishing }}</ref> nhưng thường có thể xuất hiện ở tuổi 9 đến 15. Có kinh sớm hoặc chậm nên được kểm tra; nhiều nguồn tài liệu cũ hơn cho thấy rằng nên kiểm tra nếu kỳ kinh đầu tiên xuất hiện trước 10 tuổi hoặc muộn hơn sau 16 tuổi,<ref name="isbn_0674013433"/>{{rp|p.381}}<ref>{{chú thích web | url = http://www.patient.co.uk/doctor/Normal-Menstruation.htm | tiêu đề = Menstruation and its Disorders. Menstrual disorders | author = | ngày = | ngày truy cập = | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> trong khi các tài liệu mới hơn dựa trên nhiều chứng cứ hơn thì cho rằng nên kiểm tra nếu kỳ kinh đầu tiên xuất hiện trước 9 tuổi, hoặc nếu không có ở tuổi 15, nếu không có sự phát triển của ngực ở tuổi 13, hoặc nếu không có chu kỳ trong vòng 3 năm sau khi ngực phát triển.<ref>{{chú thích web|last=American Congress of Obstetricians and Gynecologists Committee Opinion|title=Menstruation in Girls and Adolescents: using the menstrual cycle as a vital sign|url=http://www.acog.org/Resources_And_Publications/Committee_Opinions/Committee_on_Adolescent_Health_Care/Menstruation_in_Girls_and_Adolescents_-_Using_the_Menstrual_Cycle_as_a_Vital_Sign|publisher=ACOG|accessdate = ngày 2 tháng 2 năm 2013}}</ref> [[Mãn kinh]] là khi khả năng thụ tinh (sinh sản) ở phụ nữ giảm, và kinh nguyệt có thể xảy ra không thường xuyên trong nhiều năm kể từ kỳ kinh nguyệt cuối cùng, khi phụ nữ ngừng kinh nguyệt hoàn toàn và không còn thụ tinh nữa. Định nghĩa của ngành y về thời kỳ mãn kinh là trong một năm mà không có kỳ nào, và thường xuất hiện ở lứa tuổi cuối 40 và đầu 50 ở các quốc gia phương Tây.<ref name="isbn_0674013433"/>{{rp|p.381}}
 
== Hình ảnh ==
</gallery>
<gallery>
Tập tin:Sanitary towel 1.jpg
Tập tin:MenstrualCycle2 pt.svg
</gallery>
 
'''khi mang thai không xảy ra hiện tượng kinh nguyệt'''
Hàng 34 ⟶ 41:
- khi trứng chưa được thụ tinh thì thể vàng suy giảm hooc-mon progesteron không được tiết ra--> niêm mạc bị bong tróc gây chảy máu
 
_ còn khi trứng đã thụ tinh rồi , bám vào lớp niêm mạc tử cung tạo thành nhau thai . nhau thai tiết ra hooc mon kích dục nhau thai HCG -->duy trì thể vàng --> progesteron vẫn được tiết ra --> lớp niêm mạc tử cung bị bong tróc--> không gâ chảy máu<gallery>
Tập tin:Sanitary towel 1.jpg
Tập tin:MenstrualCycle2 pt.svg
</gallery>
 
==Chú thích==