Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Voyager 1”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Hồ sơ phi vụ: Sửa lỗi chính tả
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Thiết kế
Dòng 70:
Voyager 1 mang theo 11 thiết bị khoa học bao gồm hai camera, một phân cực kế quang học, hai quang phổ kế, 3 máy dò hạt, 2 hệ thống đo sóng radio, plasma và một 1 từ kế. Các thiết bị này sẽ nghiên cứu các đặc điểm của những vật thể mà Voyager 1 bay qua như khí quyển, từ quyển, trọng trường, thành phần hóa học, cấu tạo bề mặt,...<ref>{{Chú thích web|url=http://voyager.jpl.nasa.gov/spacecraft/index.html|title=Thông tin tổng quát về Voyager 1}}</ref>
 
==== Hệ thống chụp ảnh khoa học (Imaging Science Subsystem - ISS) ====
Hệ thống này bao gồm 2 camera. Một camera góc rộng có độ phân giải trung bình được trang bị ống kính 200mm với khẩu độ f/3 và một camera góc hẹp được trang bị ống kính 1500mm với khẩu độ f/8.5. Cả hai camera được trang bị 8 bộ lọc màu được gắn trên một bánh quay và đều sử dụng một phiên bản cải tiến của cảm biến vidicon sử dụng trong camera của các tàu Mariner để thu nhận hình ảnh. Cả hai camera được điều khiển bởi hệ thống máy tính FDS. <ref>{{Chú thích web|url=http://voyager.jpl.nasa.gov/spacecraft/instruments_iss_wa.html|title=Voyager instrumentation}}</ref>Thông số điều khiển được lưu trong bộ nhớ của hệ thống máy tính này.<table class="wikitable collapsible"><tbody>
! colspan="2" |Các bộ lọc màu được sử dụng trong 2 camera
|-
| href="tàu thăm dò vũ trụ" |
{| style="text-align:center" href="Tàu vũ trụ rôbốt"
! colspan="4" scope="col" style="width:320px;" href="vành đai Kuiper" |Camera góc hẹp<ref name="NACam4">{{cite web|url=http://pds-rings.seti.org/voyager/iss/inst_cat_na1.html#filters|title=Voyager 1 Narrow Angle Camera Description|publisher=NASA|accessdate=January 17, 2011}}</ref>
|- href="Sao Mộc"
! scope="col" style="background:#e5e5e5; width:60px;" href="Sao Thổ" |Tên
! style="background: #e5e5e5" |Bước sóng
! style="background: #e5e5e5" |Quang phổ
! style="background: #e5e5e5" href="Đại du hành" |Độ nhạy
|- href="Pioneer 10"
|Trong suốt
| href="Mariner" |280–640&nbsp;nm
| href="Sao Thổ" |[[Tập_tin:Voyager_-_Filters_-_Clear.png|giữa|50x50px]]
| style="background:#fff;" resource="File:Voyager Program - High-gain antenna diagram.png" height width |
|-
|[[Ultraviolet|UV]]
|280–370<span> </span>nm
| href="Hệ Mặt Trời" |[[Tập_tin:Voyager_-_Filters_-_UV.png|giữa|50x50px]]
| style="background: #1d0036" |
|-
| href="băng ghi dữ liệu kĩ thuật số" |Tím
|350–450&nbsp;nm<td>[[Tập_tin:Voyager_-_Filters_-_Violet.png|giữa|50x50px]]</td>
| style="background: #8300b5" |
|-
|Xanh
|430–530&nbsp;nm
|[[Tập_tin:Voyager_-_Filters_-_Blue.png|giữa|50x50px]]
| style="background: #00d5ff" |
|-
|'
|'
|[[Tập_tin:Clear.png|giữa|50x50px]]
|'
|-
|Xanh lá cây
|530–640&nbsp;nm
|[[Tập_tin:Voyager_-_Filters_-_Green.png|giữa|50x50px]]
| style="background: #ffef00" href="Mặt Trời" |
|- href="năng lượng quỹ đạo riêng"
|'
|'
| style="text-align:center" |[[Tập_tin:Clear.png|giữa|50x50px]]
|'
|- href="Thiết bị vũ trụ"
|Cam
| href="New Horizons" |590–640&nbsp;nm
|[[Tập_tin:Voyager_-_Filters_-_Orange.png|giữa|50x50px]]
| style="background: #ff8900" |
|- href="súng cao su trọng lực"
|'
|'
|[[Tập_tin:Clear.png|giữa|50x50px]]
| href="nhật bao" |'
|}
|
{| style="text-align:center" href="nhật dừng"
! colspan="4" scope="col" style="width:320px;" href="Thời Gian Phát Và Dáp Ánh Sáng" |Camera góc rộng<ref name="WACam2">{{cite web|url=http://pds-rings.seti.org/voyager/iss/inst_cat_wa1.html#filters|title=Voyager 1 Wide Angle Camera Description|publisher=NASA|accessdate=January 17, 2011}}</ref>
|-
! scope="col" style="background:#e5e5e5; width:60px;" |Tên
! style="background: #e5e5e5" |Bước sóng
! style="background: #e5e5e5" |Quang phổ
! style="background: #e5e5e5" href="quỹ đạo phóng hyperbol" |Độ nhạy
|-
| href="tốc độ vũ trụ" |Trong suốt
| href="Ngân Hà" |280–640&nbsp;nm
|[[Tập_tin:Voyager_-_Filters_-_Clear.png|giữa|50x50px]]
| style="background:#fff;" href="Pioneer 11" |
|-
| href="Voyager 2" |'
|'
| href="New Horizons" |[[Tập_tin:Clear.png|giữa|50x50px]]
|'
|-
| href="gió Mặt Trời" |Tím
| href="môi trường liên sao" |350–450&nbsp;nm
|[[Tập_tin:Voyager_-_Filters_-_Violet.png|giữa|50x50px]]
| style="background: #8300b5" href |
|- alt="alt=A rocket launching" resource="Tập tin:Titan 3E with Voyager 1.jpg" height width
|Xanh
|430–530&nbsp;nm
| href="Centaur (tên lửa)" |[[Tập_tin:Voyager_-_Filters_-_Blue.png|giữa|50x50px]]
| style="background: #00d5ff" href="chương trình Mariner" |
|- href="hỗ trợ trọng lực"
| href="Đại Du Hành" |[[Methane|CH<sub href="hành tinh khí khổng lồ">4</sub>]]-U
| href="Hệ Mặt Trời" |536–546&nbsp;nm
| href="Sao Thổ" |[[Tập_tin:Voyager_-_Filters_-_CH4U.png|giữa|50x50px]]
| style="background: #81ff00" |
|-
|Xanh lá cây
|530–640&nbsp;nm
|[[Tập_tin:Voyager_-_Filters_-_Green.png|giữa|50x50px]]
| style="background: #ffef00" href="Titan IIIE" |
|- href="Tên lửa Centaur"
|[[Sodium|Na]]-D
|588–590&nbsp;nm
|[[Tập_tin:Voyager_-_Filters_-_NaD.png|giữa|50x50px]]
| style="background: #ffe200" |
|-
| href="Sao Mộc" |Cam
| href="kilômét" |590–640&nbsp;nm
| href="chụp ảnh" |[[Tập_tin:Voyager_-_Filters_-_Orange.png|giữa|50x50px]]
| style="background: #ff8900" href="đĩa hành tinh" |
|- href="hoạt động núi lửa"
| href="io (vệ tinh)" |[[Methane|CH<sub href="Pioneer 10">4</sub>]]-JST
|614–624&nbsp;nm<td><figure class="mw-halign-center">[./Tập_tin:Voyager_-_Filters_-_CH4JST.png [[Tập_tin:Voyager_-_Filters_-_CH4JST.png|liên_kết=|50x50px]]]</figure></td>
| style="background: #ff7b00" |
|}</tbody></table>
 
<p></p>
== Các hoạt động hiện tại ==
''Voyager 1'' hiện là vật thể do con người chế tạo ở xa nhất ngoài [[Trái Đất]],<ref>{{chú thích web|url=http://voyager.jpl.nasa.gov/faq.html|title=Voyager - Frequently Asked Questions|author=NASA|date = ngày 2 tháng 5 năm 2010 |accessdate = ngày 2 tháng 5 năm 2010}}</ref> đang đi xa khỏi cả Trái Đất và [[Mặt Trời|Mặt trời]] với tốc độ [[năng lượng quỹ đạo riêng]] lớn hơn bất kỳ một tàu vũ trụ nào khác.<ref>[http://hypertextbook.com/facts/1997/PatricePean.shtml Speed of the Voyager Space Probes<!-- Bot generated title -->]</ref>