Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hóa vô cơ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 14.182.113.57 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 42.112.238.227
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 7:
 
===Phản ứng không thay đổi số ôxy hoá===
* Phản ứng hóa hợp là phản ứng tạo thành một chất mới từ hai chất khác nhau. Ví dụ: CaO + CO<sub>2</sub> = CaCO<sub>3</sub>
* '''Phản ứng phân hủy''' là trong đó 1 chất bị phân tích thành 2 hay nhiều chất khác nhau. Ví dụ: CaCO<sub>3</sub> = CaO + CO<sub>2</sub>
* '''[[Phản ứng thế]]''' là phản ứng giữa một kim loại mạnh với một muối của kim loại yếu hơn, trong đó nguyên tử kim loại mạnh này thay thế kim loại yếu. Ví dụ: Fe + CuCl<sub>2</sub> = FeCl<sub>2</sub> + Cu
* '''[[Phản ứng trao đổi]]''' trong dung dịch các chất điện ly là phản ứng giữa các ion dương (cation) với các ion âm (anion) tạo thành các chất kết tủa, chất dễ bay hơi và các chất điện ly yếu. Ví dụ: AgNO<sub>3</sub> + NaCl = NaNO<sub>3</sub> + AgCl
 
Phản ứng trao đổi bao gồm các phản ứng sau:
Dòng 19:
* '''[[Phản ứng ôxy hóa khử|Phản ứng ôxy hóa - khử]]''' là phản ứng trong đó có sự trao đổi [[electron]] giữa một chất khử (chất cho electron) với một chất ôxy hóa (chất nhận electron).
 
Ví dụ 1: 2 H<sub>2</sub> + O<sub>2</sub> = 2H<sub>2</sub>O
 
Ví dụ 2: Fe + 6 HNO<sub>3</sub> = Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + 3 H<sub>2</sub>O + 3 NO<sub>2</sub>
 
==Các nhánh của hóa vô cơ==