Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tây Hạ Huệ Tông”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 13:
| tiền nhiệm = <font color="red">[[Tây Hạ Nghị Tông]]</font>
| kế nhiệm = <font color="blue">[[Tây Hạ Sùng Tông]]</font>
| thụy hiệu = Khang Tĩnh hoàng đế (康靖皇帝)
| hoàng tộc = [[Tây Hạ]] (西夏)
| kiểu hoàng tộc = Triều đại
| miếu hiệu = Huệ Tông
| niên hiệu = Càn Đạo
Thiên Tứ Lễ Thịnh Quốc Khánh
Đại An
Thiên An Lễ Định
| sinh =
| mất = 1086
| nơi mất = [[Trung Quốc]]
| nơi an táng = Hiến lăng
}}
'''Tây Hạ Huệ Tông''' (1061-1086), trị vì
== Lên ngôi ==
Khi vua cha của Huệ Tông là [[Tây Hạ Nghị Tông]] mất
▲Khi vua cha của Huệ Tông là [[Tây Hạ Nghị Tông]] mất đột ngột, Huệ Tông lên kế vị lúc mới 6 tuổi; mọi việc phải do Thái hậu (vợ Nghị Tông, mẹ Huệ Tông) chấp chính. Năm 1076, Huệ Tông đã 16 tuổi, có thể trực tiếp điều khiển triều chính, nhưng mẹ của ông không để ông nắm triều chính, mọi quyền hành vẫn do bà ta nắm, còn ông chỉ làm hoàng đế bù nhìn mà chẳng có quyền gì cho đến khi qua đời.
== Qua đời ==
Ông mất ờ tuổi 26 vào năm 1086. Thụy hiệu là Huệ Tông Khang Tĩnh Hoàng Đế và được chôn ở Hiến
▲Ông mất ờ tuổi 26 vào năm 1086. Thụy hiệu là Huệ Tông Khang Tĩnh Hoàng Đế và được chôn ở Hiến Lăng
{{Vua Tây Hạ}}
{{Sơ khai lịch sử}}
[[Thể loại:Vua Tây Hạ|Huệ Tông]]
[[Thể loại:Sinh
[[Thể loại:Mất 1086]]
|