Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ẩn tinh (thạch học)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Trang mới: “Trong thạch họckhoáng vật học, '''ẩn tinh''' là dạng kiến trúc của đá, khoáng vật, trong đó các tinh thể khoán...”
 
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
Trong [[thạch học]] và [[khoáng vật học]], '''ẩn tinh''' là dạng kiến trúc của [[đá]], [[khoáng vật]], trong đó các [[tinh thể]] khoáng vật có kích thước rất nhỏ (0,1 - 1 μm), không phân biệt được ranh giới các hạt dưới kính hiển vi thông thường. Ví dụ, [[canxedon|mã não]] là thạch anh dạng ẩn tinh.<ref>[http://dictionary.bachkhoatoanthu.gov.vn/default.aspx?param=14D7aWQ9MjgzOTAmZ3JvdXBpZD0yOCZraW5kPSZrZXl3b3JkPQ==&page=1 Ẩn tinh] trên [[Bách khoa toàn thư Việt Nam]]</ref>
 
==Các đá ẩn tinh phổ biến==
*[[Andesit]]
*[[Bazan]]
*[[Basanit]]
*[[Dacit]]
*[[Felsit]]
*[[Leucitophyr]]
*[[Phonolit]]
*[[Ryolit]]
*[[Trachyt]]
 
==Tham khảo==