Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Christian Fuchs”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 19:
| years5 = 2011–2015 | clubs5 = [[FC Schalke 04|Schalke 04]] | caps5 = 99 | goals5 = 4
| years6 = 2015– | clubs6 = [[Leicester City F.C.|Leicester City]] | caps6 = 32 | goals6 = 0
| nationalyears1 = 2002–2003 | nationalteam1 = U17U-17 Áo| nationalcaps1 = 24 | nationalgoals1 = 6
| nationalyears2 = 2003–2005 | nationalteam2 = U19U-19 Áo | nationalcaps2 = 7 | nationalgoals2 = 1
| nationalyears3 = 2005–2006 | nationalteam3 = [[AustriaĐội nationaltuyển underbóng đá U-21 footballquốc teamgia Áo|U21U-21 Áo]] | nationalcaps3 = 10 | nationalgoals3 = 3
| nationalyears4 = 2006– | nationalteam4 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Áo|Áo]] | nationalcaps4 = 75 | nationalgoals4 = 1
| pcupdate = 17 tháng 5, 2016
Dòng 33:
== Sự nghiệp câu lạc bộ ==
=== Giai đoạn đầu sự nghiệp ===
Anh sinh tại [[Neunkirchen, Áo|Neunkirchen]], [[Niederösterreich]], có cha là một thủ môn nghiệp dư. Anh bắt đầu sự nghiệp ở vị trí tiền đạo tại SVg Pitten trước khi đến đội bóng [[1. Wiener Neustädter SC]] vào năm 11 tuổi. Năm 17 tuổi, anh ký hợp đồng thi đấu chuyên nghiệp đầu tiên tại [[SV Mattersburg]]. Trong hai mùa giải 2005-06 và 2006-07, Fuchs cùng Mattersburg hai lần liên tiếp vào đến bán kết [[Cúp bóng đá quốc gia Áo|Cúp quốc gia Áo]] nhưng đều để thua trước [[FK Austria Wien]]. Tại Mattersburg, Fuchs có 140 lần ra sân và ghi được 11 bàn thắng.<ref>{{cite news|title=Who is Christian Fuchs? The lowdown on the Schalke defender being linked with Swansea City|url=http://www.walesonline.co.uk/sport/football/football-news/who-christian-fuchs-lowdown-schalke-9048598|accessdate=2016-06-12|publisher=Wales Online|date=2015-04-15}}</ref>
=== VfL Bochum và 1. FSV Mainz 05 ===
Fuchs chuyển đến [[Đức]] thi đấu cho [[VfL Bochum]] ngay trước thềm giải đấu [[Euro 2008]]. Ngày 16 tháng 8, anh có trận đấu đầu tiên tại giải [[Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức|Bundesliga Đức]] trong trận đấu với [[Karlsruher SC]]. Ngày 1 tháng 2 năm 2009, trong trận lượt về với Karlsruher, anh ghi được bàn thắng đầu tiên tại giải đấu cao nhất nước Đức bằng một quả đá phạt. Trong mùa giải 2009-10, mùa giải thứ hai của Fuchs tại Đức, Bochum của anh bị rớt hạng Bundesliga.
Dòng 46:
|url=http://www.skysports.com/football/news/11712/9874266/leicester-city-sign-christian-fuchs|accessdate=2016-06-12|publisher=Sky Sports|date=2015-06-03}}</ref>
=== Leicester City ===
Ngày 3 tháng 6 năm 2015, [[Leicester City F.C.|Leicester City]] thông báo đã có được Fuchs theo dạng chuyển nhượng tự do với bản hợp đồng có thời hạn ba năm.<ref name"=Leicester City sign Christian Fuchs on free transfer from Schalke">{{cite web |url = http://www.bbc.co.uk/sport/0/football/32999056 | title = Leicester City sign Christian Fuchs on free transfer from Schalke | publisher = BBC Sport | date = 3 June 2015 | accessdate = 2016-06-12}}</ref> Ngày 28 tháng 11 năm 2015, anh có đường chuyền thành bàn đầu tiên tại Premier League và giúp người đồng đội [[Jamie Vardy]] đi vào lịch sử Ngoại hạng Anh với thành tích lập công trong 11 trận liên tiếp trong trận hòa 1-1 với [[Manchester United]].<ref>{{cite web |url = http://www.bbc.com/sport/football/34887484 | title = Leicester City 1-1 Manchester United| publisher = BBC Sport | date = 2015-11-28 | accessdate = 2016-06-12}}</ref> Ngày 3 tháng 4 năm 2016, Fuchs có đường chuyền cho Wes Morgan đánh đầu ghi bàn thắng duy nhất trong trận đấu với [[Southampton F.C. |Southampton]], giúp Leicester giữ vững ngôi đầu bảng Ngoại hạng Anh, duy trì khoảng cách 7 điểm so với [[Tottenham Hotspur F.C.|Tottenham]].<ref>{{cite news|title=Leicester City 1-0 Southampton: Wes Morgan's bullet header sends Claudio Ranieri's team seven points clear at top of Premier League|url= http://www.dailymail.co.uk/sport/football/article-3521408/Leicester-City-1-0-Southampton-Wes-Morgan-s-bullet-header-sends-Claudio-Ranieri-s-team-seven-points-clear-Premier-League.html#ixzz4BO1MONcx |accessdate=2016-06-12|publisher=Mail Online|date=2016-04-03}}</ref> Trong mùa giải đầu tiên tại Anh, anh đã cùng Leicester giành chức vô địch [[Premier League]] và trở thành cầu thủ người Áo thứ hai sau [[Alex Manninger]] làm được điều đó.<ref>{{cite news|title=Leicester City: The ridiculous statistics|url=http://www.football365.com/news/leicester-city-the-ridiculous-statistics|accessdate=3 May 2016|publisher=Football 365|date=2016-06-12}}</ref>
== Sự nghiệp đội tuyển quốc gia ==
[[File:AUT vs. MDA 2015-09-05 (041).jpg|thumb|upright|Fuchs thi đấu cho đội tuyển Áo vào tháng 9 năm 2015]]
Dòng 53:
Tại [[Euro 2008]], giải đấu mà Áo là nước chủ nhà, Fuchs có cơ hội được ra sân một lần trong trận đấu cuối cùng của vòng bảng với [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức| Đức]]. Ngày 11 tháng 8 năm 2010, Fuchs lần đầu tiên được làm đội trưởng đội tuyển Áo trong trận giao hữu thua Thụy Sỹ 0-1 tại [[Klagenfurt]].<ref>{{cite news|title=Zu harmlos für die Schweiz|trans_title=Too harmless for Switzerland|url=http://sport.orf.at/stories/2008533/2008526/|accessdate=2016-06-12|publisher=ORF|date=13 August 2010|language=Tiếng Đức}}</ref> Ngày 17 tháng 11, anh ghi bàn thắng đầu tiên trong màu áo đội tuyển, gỡ hòa 1-1 trong trận giao hữu thua Hy Lạp 2-1.<ref>{{cite news|title=Debüttreffer reicht nicht|trans_title=First goal not enough|url=http://de.uefa.com/uefaeuro/news/newsid=1564966.html|accessdate=2016-06-12|publisher=UEFA|date=17 November 2010|language=Tiếng Đức}}</ref>
 
Tại [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 (vòng loại)|vòng loại Euro 2016]], Fuchs góp mặt trong tất cả các trận đấu và Áo chỉ để thủng lưới 5 bàn sau 10 trận và có đến 6 trận giữ sạch lưới để chính thức có mặt tại [[Euro 2016]] với vị trí nhất bảng.<ref>{{cite news|title=Leicester City and Austria defender Christian Fuchs one of best choices for Euro 2016 fantasy team|url= http://www.leicestermercury.co.uk/Leicester-City-Austria-defender-Christian-Fuchs/story-29385915-detail/story.html|accessdate=2016-06-12|publisher=Leicester Mercury|date=2016-06-10}}</ref> Fuchs được triệu tập vào đội hình đội tuyển Áo tham dự Euro 2016 và anh cũng là đội trưởng đội tuyển nước này tại giải đấu.<ref>{{cite news|title=TOP FOX Euro 2016: Leicester’s Premier League winner Christian Fuchs set to captain Austria as defender is named in 23-man squad|url=https://www.thesun.co.uk/sport/football/1228883/euro-2016-leicesters-premier-league-winner-christian-fuchs-set-to-captain-austria-as-defender-is-named-in-23-man-squad/|accessdate=2016-06-12|publisher=The Sun|date=2016-06-01}}</ref>
==Danh hiệu==
;Schalke 04