Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Natri stearat”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Sodium stearate
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{chembox new
| Verifiedfields = changed
| Watchedfields = changed
| verifiedrevid = 464404070
| ImageFile=sodium stearate.png
| ImageSize=250px
| IUPACName= Natri octadecanoat
| OtherNames=
|Section1={{Chembox Identifiers
| ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}}
| ChemSpiderID = 12639
| ChEBI_Ref = {{ebicite|changed|EBI}}
| ChEBI = 132109
| UNII_Ref = {{fdacite|correct|FDA}}
| UNII = QU7E2XA9TG
| InChI = 1/C18H36O2.Na/c1-2-3-4-5-6-7-8-9-10-11-12-13-14-15-16-17-18(19)20;/h2-17H2,1H3,(H,19,20);/q;+1/p-1
| InChIKey = RYYKJJJTJZKILX-REWHXWOFAA
| StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}}
| StdInChI = 1S/C18H36O2.Na/c1-2-3-4-5-6-7-8-9-10-11-12-13-14-15-16-17-18(19)20;/h2-17H2,1H3,(H,19,20);/q;+1/p-1
| StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}}
| StdInChIKey = RYYKJJJTJZKILX-UHFFFAOYSA-M
| CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}}
| CASNo=822-16-2
| PubChem=2724691
| SMILES = [Na+].[O-]C(=O)CCCCCCCCCCCCCCCCC
| EINECS = 212-490-5
}}
|Section2={{Chembox Properties
| C=18|H=35|Na=1|O=2
| Appearance= chất rắn màu trắng
| Odor = có mùi mỡ nhẹ
| Density= 1.02 g/cm<sup>3</sup>
| MeltingPtC= 245 to 255
| BoilingPt=
| Solubility= tan được
| SolubleOther = tan ít trong [[etylen glycol]]
}}
|Section3={{Chembox Hazards
| MainHazards=
| FlashPtC = 176
| AutoignitionPtC =
| NFPA-H = 2
| NFPA-F = 1
| NFPA-R = 0
}}
}}
'''Natri stearat''' là [[Muối (hóa học)|muối]] [[natri]] của [[axit stearic]]. Chất rắn màu trắng này là loại [[xà phòng]] thông dụng nhất. Nó có mặt trong nhiều loại chất khử mùi, cao su, sơn latex, và mực. Đây cũng là một thành phần của một số [[Phụ gia thực phẩm|phụ gia]] và hương liệu thực phẩm.<ref>Klaus Schumann, Kurt Siekmann, "Soaps" in ''Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry'', 2005, Wiley-VCH, Weinheim. {{DOI|10.1002/14356007.a24_247}}</ref>
 
Hàng 6 ⟶ 52:
== Sản xuất ==
Natri stearat được tạo ra như là sản phẩm chính của quá trình [[xà phòng hóa]] dầu và chất béo. Hàm lượng natri stearat tùy thuộc vào thành phần chất béo. Mỡ động vật có chứa hàm lượng cao axit stearic (dưới dạng [[triglyceride]]), trong khi hầu hết các loại chất béo khác chỉ chứa hàm lượng nhỏ. Phương trình phản ứng lí tưởng cho quá trình tạo natri stearat từ stearin (triglyceride của axit stearic) như sau:
: (C<sub>1817</sub>H<sub>35</sub>O<sub>2</sub>COO)<sub>3</sub>C<sub>3</sub>!H<sub>5</sub> + 3 NaOH3NaOH → C<sub>3</sub>!H<sub>5</sub>(ÔIOH)<sub>3</sub> + 3 C3C<sub>1817</sub>!H<sub>35</sub>O<sub>2</sub>NaCOONa
Natri stearat tinh khiết có thể được tạo ra từ phản ứng trung hòa [[axit stearic]] với [[natri hiđroxit]].
 
Hàng 16 ⟶ 62:
[[Thể loại:Xà phòng]]
[[Thể loại:Hợp chất natri]]
{{Hợp chất natri}}