Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Woo Deok (thảo luận | đóng góp)
Chỉnh sửa lại tên gọi chính thức của chức vụ Tổng Bí thư ĐCSTQ là Tổng Thư ký - giống như trường hợp của Quốc hội TQ (Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc) và Chính phủ TQ (Quốc vụ viện).
Woo Deok (thảo luận | đóng góp)
Chỉnh sửa lại tên gọi chính thức của chức vụ Tổng Bí thư ĐCSTQ là Tổng Thư ký - giống trường hợp của Quốc hội TQ (Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc) và Chính phủ TQ (Quốc vụ viện) (2)
Dòng 1:
{{Chức vụ chính trị
|post = [[Tổng Bí thư|Tổng Thư ký]]
|body = [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|<br>Hội Ủy viên Trung ương<br>Đảng Cộng sản Trung Quốc]]
|insignia = Danghui.svg
|insigniasize = 100px
Dòng 7:
|image = Xi jinping Brazil 2013.png
|imagesize = 200px
|incumbent = [[Tập Cận Bình]]<br />{{nobold|({{age|1953|6|24}} tuổi)}}
|incumbentsince = 15/11/2012
|style = Đồng chí Tổng Thư thư
|residence = [[Trung Nam Hải]],[[Tây Thành, Bắc Kinh|Tây Thành Khu]],[[Bắc Kinh]]
|nominator = [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Hội Ủy viên Trung ương <br> Đảng Cộng sản Trung Quốc]]
|appointer = [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Hội Ủy viên Trung ương<br>Đảng Cộng sản Trung Quốc]]
|termlength = 5 năm (Không quy định tái nhiệm kỳ)
|inaugural = [[Trần Độc Tú]] (sáng lập năm 1925)<br />[[Hồ Diệu Bang]] (Phục hồi chức vụ năm 1982)
Dòng 19:
}}
{{Chính trị Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa}}
'''Tổng Thư ký Hội Ủy viên Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc''' ({{zh|s=中国共产党中央委员会总书记|t=中國共產黨中央委員會總書記|p=Zhōngguó Gòngchǎndǎng Zhōngyāng Wěiyuánhuì Zǒngshūjì|v=Trung Quốc Cộng sản đảng Trung ương Ủy viên hội Tổng Thư ký}}), hay còn được gọi là '''Tổng Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc''', hiện nay là một chức danh chỉ người giữ chức vụ cao nhất của [[Đảng Cộng sản Trung Quốc|Đảng Cộng sản]]. Phụ trách triệu tập Hộihội nghị [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|BanHội Ủy viên Thường vụ BộCục Chính trị]], hội nghị [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|BộCục Chính trị]], cũng như chủ trì công tác của [[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Thư thư]]. Theo Điều lệ Đảng Cộng sản Trung Quốc, Tổng Thư thư do BanHội Ủy viên Thường vụ BộCục Chính trị đề xuất bầu cử. Nhiệm kỳ Tổng Thư thư tương đương với nhiệm kỳ của Hội Ủy banviên Trung ương Đảng.Vơi Với nhiệm kỳ 5 năm 1 khóa, không có quy định về số khóa nhiệm kỳ. Tổng Thư thư hiện nay là [[Tập Cận Bình]], bắt đầu nhiệm kỳ từ tháng 11 năm 2012 từ kỳ họp thứ nhất Đại hội Đại biểu Toàntoàn quốc khóa 18XVIII.
 
Chức vụ '''Tổng '''Thư thưký Hội Ủy banviên Trung ương'''''' được thành lập năm 1925 tại Đại hội Đại biểu Toàntoàn quốc khóa 4 Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa IV. Năm 1945, tại Đại hội Đại biểu Toàntoàn quốc khóa 7VII, Trung Cộng,chức vụ được thay thế bằng [[Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Chủ tịch Hội Ủy banviên Trung ương]].Năm 1982Đến tạinăm 1982, Đại hội Đại biểu Toàntoàn quốc khóa 12XII chức vụ đượcđã tái lập chức vụ này.
 
==Lịch sử==
Khi [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] thành lập năm 1921, chức vụ lãnh đạo Đảng được thành lập với tên gọi '''Thư thư Trung ương Cục''', do [[Trần Độc Tú]] đảm nhiệm. Không lâu sau, chức danh này được đổi thành '''Ủy viên trưởng Hội Ủy banviên chấpChấp hành Trung ương''', vẫn do [[Trần Độc Tú]] đảm nhiệm.
 
Chức vụ '''Tổng ''''''Thư thưký Hội Ủy banviên Trung ương''''''''' được thành lập năm 1925 tại Đại hội Đại biểu Toàntoàn quốc khóa 4IV, giữ vai trò lãnh đạo cao nhất của Đảng. Năm 1928, [[Hướng Trung Phát]] được bầu làm Tổng Thư thư, kiêm nhiệm chức vụ [[Chủ tịch Đảng Cộng sản Trung Quốc|Chủ tịch BộCục Chính trị Trung ương Đảng]] mới thành lập. Từ năm 1930 đến 1945, chức vụ Tổng thưThư ký chỉ còn giữ vai trò lãnh đạo tối cao trên danh nghĩa, trên thực tế, vai trò lãnh đạo tối cao thuộc về một số [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy viên Ban Thường vụ BộCục Chính trị]] như [[Lý Lập Tam]] (1930), [[Vương Minh]] (1931). Bấy giờ, vai trò Tổng Thư thư chỉ có quyền triệu tập chủ trì hội nghị [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|BanHội Ủy viên Thường vụ BộCục Chính trị]], hội nghị [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|BộCục Chính trị]], song quyết định chung tối cao tại hội nghị rado đa số Ủy viên thông qua. Sau khi Hướng Trung Phát qua đời, chức vụ Tổng Thư thư bị khuyết, vai trò lãnh đạo Đảng do [[Bác Cổ]] nắm giữ từ 1931 đến 1934. Mãi đến kỳ họp thứ 5 của BanHội chấpỦy hànhviên Trung ương khóa 6VI, Bác Cổ mới được bầu chính thức giữ chức vụ Tổng Thư thư. Tại [[Hội nghị Tuân Nghĩa]], Bác Cổ bị phê bình và bị bãi nhiệm, [[Trương Văn Thiên]] được bầu vào chức vụ Tổng Thư thư (từ 1938 kiêm chức Bí thư [[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Bí thư Trung ương]]). Tuy nhiên, quyền lãnh đạo thực tế thuộc về Ủy viên Ban Thường vụ BộCục Chính trị [[Mao Trạch Đông]] (từ 1943 là Chủ tịch [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|BộCục Chính trị]]). Chức vụ Tổng Thư thư chỉ còn vai trò là một thư bình thường trong [[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Thư thư Trung ương]]. (cải tổ từ [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|BanHội Ủy viên Thường vụ BộCục Chính trị]] năm 1934), bó hẹp trong lĩnh vực nghiên cứu lý luận, không có thực quyền.
 
Năm 1945, tại Đại hội Đại biểu Toàntoàn quốc khóa 7VII, vai trò lãnh đạo tối cao trong Đảng được xác lập bởi chức vụ [[Chủ tịch Đảng Cộng sản Trung Quốc|Chủ tịch]] [[Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Hội Ủy viên Trung ương]], gọi tắt là Chủ tịch Đảng. Chức vụ Tổng Thư thư bị thay bằng chức vụ Chủ tịch [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|BộCục Chính trị]] kiêm Chủ tịch [[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Thư thư Trung ương]] do Mao Trạch Đông kiêm nhiệm.
 
Từ năm 1949 khi nước [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] được thành lập, dưới hệ thống chính trị "chế độ hiệp thương chính trị và hợp tác đa đảng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo", [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] thực tế chịu trách nhiệm lãnh đạo Nhà nước, vì thế chức vụ lãnh đạo Đảng tương đương hoặc ở cấp cao hơn chức vụ lãnh đạo Nhà nước. Vì thế, Mao Trạch Đông, với các chức vụ [[Chủ tịch Đảng Cộng sản Trung Quốc|Chủ tịch]] [[Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Hội Ủy viên Trung ương]], Chủ tịch [[Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ban Thư thư Trung ương]], Chủ tịch Ủy ban Thường vụ [[Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Hoa|Hội nghị Hiệp thương Chính trịQuốc]], Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Trung ương, Chủ tịch [[Ủy ban Quân sự Trung ương Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Hội Ủy banviên Quân sự Cách mạng Nhân dân]], trên thực tế trở thành lãnh đạo tối cao với quyền lực tuyệt đối của chính trị, quân sự và hành chính của nước [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]].
 
Năm 1982, Điều lệ Đảng được sửa đổi, xóa bỏ chức vụ Chủ tịch Đảng và Phó Chủ tịch Đảng, chức vụ Tổng Thư thưký Hội Ủy banviên Trung ương được tái lập và trở lại là chức vụ cao nhất của Đảng.
 
Mặc dù về danh nghĩa, từ năm 1979 đến năm 1989, các đời Tổng Thư thư [[Hồ Diệu Bang]], [[Triệu Tử Dương]] là lãnh đạo tối cao, nhưng trên thực tế, thực quyền lãnh đạo tối cao thuộc về Chủ tịch [[Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Hội Ủy banviên Quân sự Trung ương]] [[Đặng Tiểu Bình]]. Tình trạng này tiếp diễn kéo dài đến năm 2004, khi Chủ tịch [[Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban Quân sựủy Trung ương]] [[Giang Trạch Dân]] trao lại quyền lực cho [[Hồ Cẩm Đào]], chính thức hợp nhất vai trò Tổng Thư thư kiêm nhiệm Chủ tịch Quân ủy Trung ương.
 
Bên cạnh đó, theo Hiến pháp, Tổng Thư thư không có quyền lực về mặt Nhà nước. Mặc dù vậy, do Trung Quốc là nhà nước độc đảng lãnh đạo, nên từ năm 1993, Tổng Thư thư Giang Trạch Dân được bầu kiêm nhiệm chức vụ [[Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Chủ tịch nước]], giữ vai trò nguyên thủ quốc gia, có quyền lực hơn cả [[Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc|Thủ tướng]]. Từ đó, theo thông lệ, Tổng Thư thư sẽ được bầu làm Chủ tịch nước, ngay trong kỳ họp [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàntoàn quốc]] gần nhất.
 
==Danh sách Tổng Thư thư (hoặc tương đương) qua các thời kỳ==
{| class="wikitable" width=80%
|-
Dòng 49:
|-
! colspan="6" align="center" |
===Thư thư Trung ương cụcCục===
|-
! rowspan="2" | 1
|-
| [[Tập tin:Chen Duxiu.jpg|100px]]
! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Trần Độc Tú]]<br>(1879–19421879 - 1942)
| align="center" | 7/1921
| align="center" | 7/1922
| Được bầu tại Đại hội Đại biểu Toàntoàn quốc Trungcủa CộngĐảng khóa 1I
|-
! colspan="6" align="center" |
===Ủy viên trưởng Hội Ủy banviên chấpChấp hành Trung ương===
|-
! rowspan="2" | 2-3
|-
| [[Tập tin:Chen Duxiu.jpg|100px]]
! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Trần Độc Tú]]<br>(1879–19421879 - 1942)
| align="center" | 7/1922
| align="center" | 1/1925
| Được bầu tại Đại hội Đại biểu Toàntoàn quốc Trungcủa CộngĐảng khóa 2II
|-
! colspan="6" align="center" |
==='''Tổng ''''''Thư thưký Hội Ủy banviên Trung ương'''''''''===
|-
! 4-5
| [[Tập tin:Chen Duxiu.jpg|100px]]
! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Trần Độc Tú]]<br>(1879–19421879 - 1942)
| align="center" | 1/1925
| align="center" | 7/1928
| Được bầu tại Đại hội Đại biểu Toàntoàn quốc Trungcủa CộngĐảng khóa 4IV
|-
! -
| [[Tập tin:Qu Qiubai.JPG|100px]]
! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Cù Thu Bạch]]<br>(1899 - 1935)
| align="center" | 1927
| align="center" | 1928
| Quyền Tổng Thư thưký Hội Ủy banviên Trung ương
 
|-
! 6
| [[Tập tin:Xiang Chongfai.jpg|100px]]
! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Hướng Trung Phát]]<br>(1880–19311880 - 1931)
| align="center" | 6 - 7/1928
| align="center" | 1931
| Được bầu tại Đại hội Đại biểu Toàntoàn quốc Trungcủa CộngĐảng khóa 6IV
|-
! -
Dòng 100:
| align="center" | 1931
| align="center" | 1934
| Do [[Vương Minh]] (1931) và [[Bác Cổ]] (1931 - 1934) chủ trì công tác trung ương
|-
! 6
| [[Tập tin:Chin Banxian.jpg|100px]]
! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Bác Cổ]]<br>(1907–19461907 - 1946)
| align="center" | 1/1934
| align="center" | 1/1935
| Được bầu tại Hội nghị lần thứ 5 khóa 6VI (1/1934)
|-
! 6
| [[Tập tin:Zhang Wentian3.jpg|100px]]
! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Trương Văn Thiên]]<br>(1900–19761900 - 1976)
| align="center" | 1/1935
| align="center" | 3/1943
Dòng 117:
|-
! colspan="6" align="center" |
===Chủ tịch BộCục Chính trị Trung ương===
|-
! 6
| [[Tập tin:Mao.jpg|100px]]
! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Mao Trạch Đông]]<br>(1893–19761893 - 1976)
| align="center" | 3/1943
| align="center" | 9/1956
| Được Hội nghị BộCục Chính trị quyết định (3/1943)
|-
! colspan="6" align="center" |
===Chủ tịch '''''''''Hội Ủy banviên Trung ương'''''''''===
|-
! 7-10
| [[Tập tin:Mao.jpg|100px]]
! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Mao Trạch Đông]]<br>(1893–19761893 - 1976)
| align="center" | 6/1945
| align="center" | 9/1976
| | Được bầu tại Đại hội Đại biểu Toàntoàn quốc Trungcủa CộngĐảng khóa 7VII
|-
! 10-11
| [[Tập tin:Hua Guofeng-1.jpg|100px]]
! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Hoa Quốc Phong]]<br>(1921–20081921 - 2008)
| align="center" | 10/1976
| align="center" | 6/1981
| Được Hội nghị BộCục Chính trị thông qua (10/1976) và được Hội nghị lần thứ 3 khóa 10X công nhận (7/1977) công nhận
|-
! 11
| [[Tập tin:2004-4-28-28-hu-yaobang.jpg|100px]]
! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Hồ Diệu Bang]]<br>(1915–19891915 - 1989)
| align="center" | 6/1981
| align="center" | 9/1982
| Được bầu tại Đại hội Đại biểu Toàntoàn quốc Trungcủa CộngĐảng khóa 11XI
|-
! colspan="6" align="center" |
 
===Tổng Thư thưký '''''''''Hội Ủy banviên Trung ương'''''''''===
|-
! 12
| [[Tập tin:2004-4-28-28-hu-yaobang.jpg|100px]]
! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Hồ Diệu Bang]]<br>(1915–19891915 - 1989)
| align="center" | 9/1982
| align="center" | 1/1987
| Được bầu tại Đại hội Đại biểu Toàntoàn quốc Trungcủa CộngĐảng khóa 12XII
|-
! 13
| [[Tập tin:Zhao Ziyang (1985).jpg|100px]]
! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Triệu Tử Dương]]<br>(1919–20051919 - 2005)
| align="center" | 11/1987
| align="center" | 6/1989
| Được bầu tại Đại hội Đại biểu Toàntoàn quốc Trungcủa CộngĐảng khóa 13XIII
|-
! 13-15
| [[Tập tin:Jiang Zemin Shanghai2001.jpg|100px]]
! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Giang Trạch Dân]]<br>(1926–20071926 - )
| align="center" | 6/1989
| align="center" | 11/2002
| Được bầu tại Hội nghị lần thứ 4 khóa 13XIII
|-
! 16-17
| [[Tập tin:Hu Jintao Cannes2011.jpg|100px]]
! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Hồ Cẩm Đào]]<br>(1942–1942 - )
| align="center" | 11/2002
| align="center" | 11/2012
| Được bầu tại Đại hội Đại biểu Toàntoàn quốc Trungcủa CộngĐảng khóa 16XVI
|-
! 18
| [[Tập tin:Xi Jinping Sept. 19, 2012.jpg|100px]]
! align="center" scope="row" style="font-weight:normal;" | [[Tập Cận Bình]]<br>(1953–1953 - )
| align="center" | 11/2012
| align="center" | nay
| Được bầu tại Đại hội Đại biểu Toàntoàn quốc Trungcủa CộngĐảng khóa 18XVIII
|}