Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vladimir Vladimirovich Mayakovsky”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Thơ về V. Mayakovsky: chép thơ ko cần thiết, vpbq
Nguyen01 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 64:
* ''Клоп'' (Con rệp, 1929), kịch
* ''Баня'' (Nhà tắm, 1930), kịch
 
== Một số bài thơ ==
{|
|- valign="top"
|
;Гейнеобразное
: 
:Молнию метнула глазами:
:"Я видела -
:с тобой другая.
:Ты самый низкий,
:ты подлый самый..." -
:И пошла,
:и пошла,
:и пошла, ругая.
:Я ученый малый, милая,
:громыханья оставьте ваши,
:Если молния меня не убила -
:то гром мне,
:ей-богу, не страшен.
: 
;Отношение к барышне
: 
:Этот вечер решал —
:не в любовники выйти ль нам?—
:темно,
:никто не увидит нас.
:Я наклонился действительно,
:и действительно
:я,
:наклонясь,
:сказал ей,
:как добрый родитель:
:«Страсти крут обрыв —
:будьте добры,
:отойдите.
:Отойдите,
:будьте добры».
: 
;Послушайте!
: 
:Послушайте!
:Ведь, если звезды зажигают -
:значит - это кому-нибудь нужно?
:Значит - кто-то хочет, чтобы они были?
:Значит - кто-то называет эти плевочки
:::::::жемчужиной?
:И, надрываясь
:в метелях полуденной пыли,
:врывается к богу,
:боится, что опоздал,
:плачет,
:целует ему жилистую руку,
:просит -
:чтоб обязательно была звезда! -
:клянется -
:не перенесет эту беззвездную муку!
:А после
:ходит тревожный,
:но спокойный наружно.
:Говорит кому-то:
:"Ведь теперь тебе ничего?
:Не страшно?
:Да?!"
:Послушайте!
:Ведь, если звезды
:зажигают -
:значит - это кому-нибудь нужно?
:Значит - это необходимо,
:чтобы каждый вечер
:над крышами
:загоралась хоть одна звезда?!
|
;Phong cách Heine
: 
:Đôi mắt em bừng lên như tia chớp
:em nói rằng em đã nhìn
:thấy anh đi cùng cô gái khác.
:Rằng anh là người đê tiện nhất
:rằng anh là kẻ thấp hèn.
:Và em bước
:đi trên đường
:em vừa đi vừa rủa.
:Anh chỉ là nhà bác học tầm thường, em yêu ạ
:những tiếng sấm kia em hãy giữ cho mình.
:Nếu như tia chớp đã không giết được anh
:thì tiếng sấm rền
:nói có trời, anh không sợ.
: 
;Cư xử với cô nương
: 
:Buổi chiều này đã quyết
:còn anh và em có là người tình?
:Trời tối đen
:không ai nhìn thấy hết.
:Và anh đã quỳ xuống thật
:quả thật
:là anh
:trong khi cúi mình
:nói với em
:như người cha tốt bụng:
:"Dục tình như vách dựng đứng
:con làm ơn
:đứng tránh ra bên đường.
:Tránh ra bên đường
:con nhé".
: 
;Hãy nghe đây!
: 
:Hãy nghe đây!
:Vì rằng, nếu những ngôi sao sáng rực
:nghĩa là – điều này có ai đó cần?
:Nghĩa là – có ai đó muốn cho chúng cháy lên?
:Nghĩa là – có ai đó gọi những cục đờm là
::::::::châu ngọc?
:Và ai đó đang đau xót
:trong cơn lốc của bụi buổi trưa
:rồi hắn gọi Đức Chúa Trời
:lo sợ rằng đã muộn
:rồi khóc rống
:rồi hôn cánh tay của Chúa nổi gân xanh
:và hắn cầu xin
:để cho ngôi sao không tắt!
:Và thề thốt
:không di dời nỗi đau khổ thiếu sao!
:Còn sau đấy
:bước đi trong phiền muộn lo âu
:nhưng bề ngoài có vẻ yên lắm vậy.
:Rồi nói cùng ai đấy:
:"Bây giờ mi bình thường?
:Không có gì sợ hãi
:Có phải vậy?!"
:Hãy nghe đây!
:Vì rằng, nếu những ngôi sao
:sáng rực
:nghĩa là – điều này có ai cần thiết?
:nghĩa là – điều này cần thiết cho ai
:để cứ mỗi buổi chiều
:trên những mái nhà
:dù chỉ một ngôi sao đang cháy?!
 
:''Bản dịch của Nguyễn Viết Thắng''
|}
 
==Thơ về V. Mayakovsky==
{|
|- valign="top"
|
;Марина Цветаева
 
:Выстрел—в самую душу,
:Как только что по врагам.
:Богоборцем разрушен
:Сегодня последний храм.
: 
:Еще раз не осекся,
:И, в точку попав—усоп.
:Было стало быть сердце,
:Коль выстрелу следом—стоп.
: 
:(Зарубежье, встречаясь:
:"Ну, казус! Каков фугас!
:Значит -- тоже сердца есть?
:И с той же, что и у нас?")
: 
:Выстрел—в самую точку,
:Как в ярмарочную цель.
:(Часто—левую мочку
:Отбривши—с женой в постель.)
: 
:Молодец! Не прошибся!
:А женщины ради—что ж!
:И Елену паршивкой
:-- Подумавши—назовешь.
: 
:Лишь одним, зато знатно,
:Нас лефовец удивил:
:Только вправо и знавший
:Палить-то, а тут—словил.
: 
:Кабы в правую—свeрк бы
:Ланцетик—и здрав ваш шеф.
:Выстрел в левую створку:
:Ну в самый-те Центропев!
:***
: 
:Много храмов разрушил,
:А этот—ценней всего.
:Упокой, Господи, душу усопшего врага твоего.
: 
;Анна Ахматова.
 
:Я тебя в твоей не знала славе,
:Помню только бурный твой расцвет,
:Но, быть может, я сегодня вправе
:Вспомнить день тех отдаленных лет.
: 
:Как в стихах твоих крепчали звуки,
:Новые роились голоса...
:Не ленились молодые руки,
:Грозные ты возводил леса.
: 
:Все, чего касался ты, казалось
:Не таким, как было до тех пор,
:То, что разрушал ты,- разрушалось,
:В каждом слове бился приговор.
: 
:и часто недоволен,
:С нетерпеньем торопил судьбу,
:Знал, что скоро выйдешь весел, волен
:На свою великую борьбу.
: 
:И уже отзывный гул прилива
:Слышался, когда ты нам читал,
:Дождь косил свои глаза гневливо,
:С городом ты в буйный спор вступал.
: 
:И еще не слышанное имя
:Молнией влетело в душный зал,
:Чтобы ныне, всей страной хранимо,
:Зазвучать, как боевой сигнал.
|
;Marina Tsvetaeva
 
:Phát súng bắn vào giữa ngực
:Như chỉ để bắn kẻ thù thôi.
:Người từng đánh vật với Đức Chúa Trời
:Ngôi đền cuối cùng hôm nay phá nốt.
: 
:Lại một lần nữa không bị tắc
:Viên đạn xuyên – người ấy lìa trần.
:Đã từng có một con tim
:Sau phát súng – thế là chấm hết.
: 
:(Ở nước ngoài người ta đón gặp:
:"Quả là thật rắc rối, lung tung
:Nghĩa là họ – cũng có tấm lòng?
:Như ở bên ta, không khác?")
: 
:Phát súng vào ngay giữa ngực
:Như vào đích của chợ phiên.
:(Thường vào thái dương bên trái, vứt
:Như với người vợ trên giường.)
: 
:Anh giỏi lắm! Và đã không nhầm
:Quả là chết vì phụ nữ!
:Và nàng Elena xấu xa tồi tệ<ref>Elena – là ám chỉ phụ nữ nói chung (tiếng Nga: Elena; tiếng Anh: Helen; tiếng Pháp: Hélène). Thời cổ đại Helen of Troja được thừa nhận là người có sắc đẹp thiên thần mà sự bắt cóc nàng đã trở thành nguyên nhân của cuộc chiến Tơ-roa đẫm máu.</ref>
:Có từng nghĩ – là sẽ gọi tên.
:&nbsp;
:Chỉ một điều, nhưng mà rất quý tộc
:Người phái tả làm cho ta ngạc nhiên:
:Chỉ về phía hữu và đã biết rằng
:Thiêu trụi lông, còn ở đây – bắt được.
:&nbsp;
:Giá như vào bên phải – thì cần xem lại
:Sếp của anh – người ta sẽ kiểm tra.
:Còn đây phát súng bắn vào cánh trái
:Thì nghĩa là tâm điểm những bài ca!
:***
:&nbsp;
:Đã từng phá rất nhiều ngôi đền
:Nhưng ngôi đền này – quý hơn tất cả.
:Cầu Chúa cho kẻ thù của Người, đã chết được bình yên!
:&nbsp;
;Anna Akhmatova
 
:Tôi đã không biết anh trong vinh quang của mình
:Chỉ nhớ rằng anh dồi dào sinh lực
:Nhưng có thể, ngày hôm nay, quả thực
:Tôi nhớ về những ngày tháng xa xăm.
:&nbsp;
:Trong thơ anh mạnh mẽ những tiếng vang
:Những giọng nói rất chi là mới mẻ
:Không hề lười biếng những bàn tay trẻ
:Anh xây nên khủng khiếp những cánh rừng.
:&nbsp;
:Cứ ngỡ rằng những gì thuộc về anh
:Không như những gì có từ trước đó
:Những gì anh đả phá – đều sụp đổ
:Trong mỗi lời một bản án vang lên.
:&nbsp;
:Anh cô độc và thường không bằng lòng
:Anh sốt ruột và hối thúc phận số
:Anh biết rằng sắp tới đời vui vẻ
:Anh kiên cường trong một cuộc đấu tranh.
:&nbsp;
:Và tiếng dội về của nước triều lên
:Nghe rõ ràng mỗi khi mà anh đọc
:Mưa giận dữ quất vào đôi con mắt
:Với mọi người anh tranh luận rất hăng.
:&nbsp;
:Và khi hãy còn một cái tên chưa quen
:Tia chớp lóe lên trong phòng oi ả
:Để bây giờ cả nước còn gìn giữ
:Lời vang lên như hiệu lệnh đấu tranh.
 
:''Bản dịch của Nguyễn Viết Thắng''
|}
 
==Tham khảo==