Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trương Quốc Vinh”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Những năm cuối: sửa chính tả 3, replaced: bước ngoặc → bước ngoặt using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật
|parents=Trương Hoạt Hải (張活海)<br>(1910-1989)<br>Phan Ngọc Dao (潘玉瑤)<br>(1919-1998)
<li>[[Diễn viên]]</li>▼
|name=Trương Quốc Vinh <br> 張國榮
<li>[[Nhạc sĩ]]</li>▼
|birth_name=Trương Phát Tông
| birth_date = {{birth date|df=yes|1956|9|12}}
| birth_place = [[Kowloon]], {{flag|Hồng Kông|colonial}}
| death_date = {{death date and age|df=yes|2003|4|1|1956|9|12}}
| death_place = [[Quận Trung Tây (Hồng Kông)]]
| othername = Leslie Cheung Kwok-wing, Ca Ca (哥哥)<ref>{{cite book|title=Historical Dictionary of Hong Kong Cinema|author=Lisa Oldham Stokes|year=2007|page=xxvii|publisher=Scarecrow Press|isbn=978-0-8108-5520-5}}</ref><ref name="gorgor">{{cite web|url=http://news.xinhuanet.com/audio/2008-04/03/content_7910039.htm |title=Sina Entertainment News|date=3 April 2008|agency=Xinhua News Agency|accessdate=28 March 2012|language=zh}}</ref><ref>{{cite web|url=http://ent.sina.com.cn/y/p/2008-04-02/10051971439.shtml|title=Sina Entertainment News |publisher=Sina Corp|accessdate=28 March 2012}}</ref>
| home_town =Mai Châu, Quảng Đông
| occupation = {{flat list|
* Ca sĩ
* Nhà sản xuất
* Nhà làm phim
}}
| module = {{Infobox musical artist|embed=yes
| background = solo_singer
| genre = {{flatlist|
*[[Cantopop]]
*[[Mandopop]]
}}
| instrument = Vocals
| voicetype = [[Baritone]]
| label = {{flat list|
*[[Polydor Records]]
*Capital Artists
*Cinepoly Records
*Rock Records|Rock
* [[Universal Music Group|Universal]]
}}
| yearsactive = 1977–2003
}}
| awards = {{unbulleted list|'''Hong Kong Film Award for Best Actor'''|1991 ''Days of Being Wild''|'''Best Original Film Song'''|1995 ''He's a Woman, She's a Man''}}<br> {{unbulleted list|'''Best Actor'''|1994 ''Ashes of Time''}}<br>{{unbulleted list|'''Best Original Song'''|1993 ''The Bride with White Hair''}}<br>{{unbulleted list|'''Sales Award (Best-Selling Album of the Year)'''|1987 ''Summer Romance''|'''IFPI Award'''|1988 ''Leslie''|'''Golden Needle Award'''|1999|'''Silver Jubilee Award'''|2002}}<br>{{unbulleted list|'''Jade Solid Gold Best Ten Music Awards'''|'''Most Popular Male Artist'''|1988, 1989|'''Honours Award'''|1999, 2000|'''Four Channel Award (Best Album of the Year)'''|2000 ''Untitled''|'''Ultimate Song Chart Awards'''|'''Ultimate Male Artist Gold Award'''|1988, 1989|'''IFPI Award'''|1989 ''Leslie '89''|'''Golden Phoenix Awards'''|'''Special Contribution Award'''|1993 ''Farewell My Concubine''|'''Japan Film Critics Society'''|'''Best Actor'''|1994 ''Farewell My Concubine''|'''CCTV-MTV Music Honours'''|'''Asia's Biggest Superstar'''|2000|'''Chinese Pop Music Media Awards'''|'''Best Male Singer'''|2001}}
}}
{{Chinese||t= 張國榮| s= 张国荣| p= Zhāng Guóróng| j= Zoeng1 Gwok3wing4}}
'''Trương Quốc Vinh''' ([[12 tháng 9]] năm [[1956]] - [[1 tháng 4]] năm [[2003]]
==Tiểu sử==
▲'''Trương Quốc Vinh''' ([[12 tháng 9]] năm [[1956]] - [[1 tháng 4]] năm [[2003]], tên thân mật: '''Gor Gor / 哥哥''' ''- Ca Ca'', [[tiếng Anh]]: '''Leslie Cheung Kwok-wing''') là một [[diễn viên]], [[ca sĩ]], [[nhạc sĩ]] nổi tiếng của [[Hồng Kông]]. Không chỉ sở hữu một sự nghiệp âm nhạc và điện ảnh thành công rực rỡ, Trương Quốc Vinh còn được biết đến như một trong những ngôi sao được yêu thích và có ảnh hưởng nhất tại châu Á<ref>[http://www.popmatters.com/film/features/030508-cheung.shtml Stephen Kelly, ''"WHY DOES IT HAVE TO BE LIKE THIS?" Leslie Cheung, 1956-2003''], 8 tháng 5 2003</ref><ref name="Leslie Cheung - Lagrer Than Life">[http://www.hkvpradio.com/artists/lesliecheung Leslie Cheung - Lagrer Than Life]</ref>. Năm 2005, anh được khán giả Hồng Kông bình chọn là Diễn viên được yêu thích nhất trong 100 năm lịch sử điện ảnh Trung Quốc<ref>{{chú thích web | url = http://www.chinadaily.com.cn/english/doc/2005-05/27/content_446339.htm | tiêu đề = 'Farewell My Concubine' most appreciated in HK | author = | ngày = | ngày truy cập = 10 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>. Năm 2010, Trương Quốc Vinh là ngôi sao châu Á duy nhất có mặt trong top 5 "Global Music Icon" do [[CNN]] tổ chức bình chọn, anh đứng ở vị trí thứ ba, sau [[Michael Jackson]] và [[The Beatles]]<ref>{{chú thích web | url = http://edition.cnn.com/2010/SHOWBIZ/Music/08/24/music.icon.gallery/index.html#fbid=se721qUXK4Z&wom=false | tiêu đề = Michael Jackson: Your number one music icon | author = | ngày = | ngày truy cập = 10 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>.
Trương Quốc Vinh sinh ngày [[12 tháng 9]] năm [[1956]] tại [[Bán đảo Cửu Long|Cửu Long, Hồng Kông]] với tên khai sinh là Trương Phát Tông (''張發宗''), sau được cha mẹ đổi lại thành Trương Quốc Vinh. Trương Quốc Vinh là con út trong một gia đình trung lưu có mười người con, cha anh là một thợ may nổi tiếng, đã từng may trang phục cho nhiều ngôi sao điện ảnh Mỹ nổi tiếng như đạo diễn [[Alfred Hitchcock]], các tài tử [[William Holden]] và [[Cary Grant]]. Cha mẹ Trương Quốc Vinh ly dị khi anh còn khá nhỏ. Năm 13 tuổi, anh được gửi đi học ở [[Anh]], tại Eccles Hall School, và phải đối mặt với nạn [[phân biệt chủng tộc]] tại đây. Anh từng làm phục vụ cho một nhà hàng của những người đồng hương, và đi hát vào mỗi cuối tuần. Đây là thời gian anh chọn tên tiếng Anh cho mình, Leslie. Theo Trương Quốc Vinh, anh chọn cái tên này vì: ''"Tôi rất thích bộ phim ''[[Cuốn theo chiều gió (phim)|Cuốn theo chiều gió]]'', cũng như diễn viên [[Leslie Howard]]. Cái tên đó phù hợp với cả hai giới, nó phi giới tính, nên tôi thích nó."''<ref name="ReferenceA">''Time Asia - Phỏng vấn với Richard Corliss''</ref>
|