285.146
lần sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
n Đã lùi lại sửa đổi của 58.187.170.96 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Tuanminh01 |
||
Dòng 6:
| predecessor1 = [[Định An vương hậu]]
| successor1 = [[Chiêu Hiến vương hậu]]
| father= [[
| mother=
| spouse= [[Triều Tiên Thái Tông]]
| thông tin con cái = ẩn
| issue= [[Triều Tiên Thế Tông]] Lý Toán<br/>[[Nhượng Ninh đại quân]]<br/>[[Hiếu Ninh đại quân]]<br/>[[Thành Ninh đại quân]]<br/>[[Trinh Thuận công chúa]]<br/>[[Khánh Trinh công chúa]]<br/>[[Khánh An công chúa]]<br/>[[Trinh Thiện công chúa]]
| birth_date= [[11 tháng 7]], [[1365]]
| birth_place= [[Ly
| death_date= [[10 tháng 7]], năm [[1420]]
| death_place= [[Thọ Khang cung]] (壽康宮)
Dòng 24:
Nguyên Kính vương hậu xuất thân từ gia tộc danh giá ''Ly Hưng Mẫn thị'' (驪興閔氏; 여흥 민씨). Cha bà là Ly Hưng phủ viện quân [[Mẫn Tễ]] (閔霽), làm chức [[Chánh thừa]] (政丞; 정승) thời [[Cao Ly]]; mẹ bà là Tam Hàn Quốc Đại phu nhân họ Tống ở Lệ Sơn (三韓國大夫人礪山宋氏).
Năm [[1392]], [[Triều Tiên Thái Tổ]] Lý Thành Quế lập quốc, bà kết hôn với Tĩnh An quân [[Triều Tiên Thái Tông|Lý Phương Viễn]], thụ phong tước hiệu '''Tĩnh Ninh ông chúa''' (靖寧翁主). Năm [[Triều Tiên Định Tông]] thứ 2 ([[1399]]), Tĩnh An quân tự lập làm [[Vương trữ]] (王儲), bà được cải phong làm '''
Vì không thuận theo ý của Thái Tông, Vương hậu và Quốc vương thường xảy ra tranh chấp, cãi vã. Thái Tông phiền não tột độ, dần xa lánh Vương hậu, thậm chí trong thời gian cuối còn có ý định phế truất Vương hậu. Thế nhưng, niệm tình phu thê nhiều năm và công lao của Vương hậu sinh dục Vương tử Vương nữ, Thái Tông bèn thôi ý định đó.
Năm [[1420]], năm Triều Tiên Thế Tông thứ 2, ngày [[10 tháng 7]], Vương hậu qua đời ở biệt điện [[Thọ Khang cung]] (壽康宮), hưởng thọ 56 tuổi. Bà được truy [[thụy hiệu]] là '''Chương Đức Chiêu Liệt Nguyên Kính
== Hậu duệ ==
|
lần sửa đổi