Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hán Tuyên Đế”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n Đã lùi lại sửa đổi của 123.22.203.56 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Rychan
Dòng 28:
 
== Tiểu sử ==
Hán Tuyên Đế vốn tên là '''Lưu Bệnh Dĩ''' (劉病已), sau mới đổi thành Lưu Tuân. Ông là cháu nội4 đời của [[Hán Vũ Đế. Cha]], ông nộiLệ thái tử [[Lưu Cứ]] tức(劉據) Quảngcủa LăngHán LệVũ Đế. Cha ông là [[Lưu vươngTiến]] (刘进), con trai thứ 5 của HánLệ Vũ ĐếThái tử, mẹ ông là Quảng[[Vương LăngÔng vương hậuTu]] (王翁须).
 
Khi Hán Vũ Đế về già, ông tin dùng hoạn quan [[Giang Sung]] (江充). Sung vu hãm mẹ con [[Vệ Tử Phu|Vệ hoàng hậu]] và thái tử Lưu Cứ khiến Lưu Cứ sợ hãi nổi dậy làm loạn không thành và bị giết, đó gọi là [[án Vu cổ]]. Cha mẹ Tuyên Đế đều bị giết trong vụ án này. Bên cạnh đó, nhiều người khác gồm 2 chú của Tuyên Đế phải tự sát, Vệ hoàng hậu cũng thắt cổ chết.
Dòng 94:
== Gia quyến ==
{{Thế phả nhà Hán: Tây Hán}}
* Cha: Điệu hoàng khảo [[Lưu Tiến]] (悼皇考刘进, 113 TCN - 91 TCN), con Lệ thái tử [[Lưu Cứ]] thời [[Hán Vũ Đế]], bị xử trảm vì hoạn [[Vu cổ]].
* Cha: Quảng Lăng Lệ vương Lưu Tư.
* Mẹ: QuảngĐiệu Lăng vươnghoàng hậu tức[[Vương TrươngÔng tháiTu]] hậu.(悼后王翁须, ? - 91 TCN).
* Hậu phi:
# Cung Ai hoàng hậu [[Hứa Bình Quân]] (恭哀皇后许平君, 89 TCN - 71 TCN), bị nhà họ Hoắc ấm hại, sau Hán Tuyên Đế vì trả thù cho bà mà xử tử cả họ.
# Phế hoàng hậu [[Hoắc Thành Quân]] (霍成君, 87 TCN - 54 TCN), con gái đại danh thần [[Hoắc Quang]] (霍光), bị phế năm 66 TCN, bị buộc tự sát năm 54 TCN.
# [[Hiếu Tuyên Vương hoàng hậu]] (孝宣王皇后, ? - 16 TCN), tức ''Cung Thành thái hậu'' (邛成太后) thời [[Hán Nguyên Đế]] . Là mẹ của [[Hán Nguyên Đế]] Lưu Thích.
# [[Trương tiệp dư]] (張婕妤).
# [[Vệ tiệp dư]] (衛婕妤)