Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tống Thị Đôi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n Đã lùi lại sửa đổi của 115.72.91.208 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 逐风天地
Dòng 11:
| kế nhiệm = [[Hiếu Nghĩa hoàng hậu]]
| chồng = Thái Tông Hiếu Triết hoàng đế<br/>[[Nguyễn Phúc Tần]]
| hậu duệ = Anh Tông Hiếu Nghĩa hoàng đế<br/>[[Nguyễn Phúc Thái]]
| thụy hiệu = <font color = "grey">Từ Tiên Huệ Thánh Trinh Thuận Tĩnh Nhân Hiếu Triết hoàng hậu</font><br/>慈僊惠聖貞順靜仁孝哲皇后
| tước vị đầy đủ = Thứ phi (次妃)<br/>Tĩnh phi (靜妃; truy tôn)<br/>Hoàng hậu (皇后; truy tôn)
Hàng 22 ⟶ 21:
| nơi an táng = [[Quang Hưng lăng]] (光興陵)
}}
'''Từ Tiên Hiếu Triết hoàng hậu''' ([[chữ Hán]]: 慈僊孝哲皇后; ? - ?), hay '''Từ Tiên Huệ Thánh Tĩnh phi''' (慈僊惠聖靜妃), là [[kế thất]] của Thái Tông hoàng đế [[Nguyễn Phúc Tần]], sinh mẫu của Anh Tông hoàng đế [[Nguyễn Phúc Thái]] và Quốc Uy công [[Nguyễn Phúc Thuần]] .
 
== Tiểu sử ==
Từ Tiên hoàng hậu mang [[họ Tống]] (宋氏), tên là ''Đôi'' (堆), người ở quý huyện [[Tống Sơn]], [[Thanh Hóa]]. Cha bà là Thiếu phó Quận công [[Tống Phúc Khang]] (宋福康), mẹ là Phạm phu nhân. Ngày sinh và năm sinh của bà không được truyền lại.
 
Hoàng hậu được mô tả tính người hiền từ hòa thuận, khi mới vào cung bà được liệt vào hàng ''Cơ'' (姬), càng ngày càng được yêu chiều. Dần dần, bà đạt đến địa vị ''Thứ phi'' (次妃), muôn phần sủng ái. Bà sinh ra 2 người con trai: con trưởng tức là Anh Tông Hiếu Nghĩa hoàng đế [[Nguyễn Phúc Thái]], con thứ là Thiếu Quốcphó UyCương Côngquận công [[Nguyễn Phúc ThuầnTrân]] (阮福溱).
 
[[Mùa xuân]], [[tháng 3]], Hoàng hậu qua đời, không rõ năm mất vì không được truyền lại. Bà được an táng tại [[Quang Hưng lăng]] (光興陵), tọa lạc tại xã Định Môn, huyện [[Hương Trà]].