Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Triều Tiên Thành Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 66:
# [[Quế Thành quân]] [桂城君, ? -1504], mẹ là [[Thục nghi Hà thị]]. Lấy An Thành quận phu nhân Nguyên thị ở Nguyện Châu.
# [[An Dương quân]] [安陽君, 1480 - 1505], mẹ là [[Trịnh Kim Y|Quý nhân Trịnh thị]]. Lấy Miện Xuyên quận phu nhân Cụ thị ở Lăng Thành.
# [[Hoàn Nguyên quân]] [完原君, 1480 - 1509], mẹ là [[Thục nghi Hồng thị]]. Lấy Miện Xuyên quận phu nhân Thôi thị ở Toàn Châu và Tinh Thiện quận phu nhân Hứa thị ở Dương Xuyên.
# [[Cối Sơn quân]] [檜山君, 1481 - 1512], mẹ là Thục nghi Hồng thị. Lấy Ninh Nguyện quận phu nhân An thị ở Trúc Sơn.
# [[Phượng An quân]] [鳳安君, 1482 - 1505], mẹ là Quý nhân Trịnh thị. Lấy Nghi Xuân quận phu nhân Triệu thị ở Bình Nhưỡng.
# [[Chân Thành quân]] [甄城君, 1482 - 1507], mẹ là Thục nghi Hồng thị. Lấy Vĩnh Dương quận phu nhân Thân thị ở Bình Sơn.
# [[Triều Tiên Trung Tông]] Lý Dịch (李懌), mẹ là [[Trinh Hiển vương hậu]]. Đương thời có phong hiệu là '''Tấn Thành đại quân''' (晉城大君).
# Ích Dương quân (益陽君, 1488 - 1552), mẹ là Thục nghi Hồng thị. Lấy Thuận Xuyên quận phu nhân Trịnh thị ở Nghênh Nhật.