Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Philip Hammond”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
JarBot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Thêm {{Commonscat}}
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
|honorific-suffix = [[Nghị sĩ Quốc hội Anh|Nghị sĩ]]
|image = Philip Hammond, Secretary of State for Defence.jpg
|office = [[NgoạiBộ trưởng Tài Vụ thịnh vượng chung Vương quốcchính Anh|Ngoại trưởng và Vụ thịnh vượng chung]]
|primeminister = [[DavidTheresa CameronMay]]
|term_start = 1513 tháng 7 năm 20142016
|term_end =
|predecessor = [[WilliamGeorge HagueOsbourne]]
|successor =
|office1 = [[Bộ trưởng Quốc phòng Anh|Bộ trưởng quốc phòng]]
|office1 = [[Ngoại trưởng và Vụ thịnh vượng chung Vương quốc Anh|Ngoại trưởng và Vụ thịnh vượng chung]]
|primeminister1 = [[David Cameron]]
|term_start1 = 1415 tháng 107 năm 20112014
|term_end1 = 1513 tháng 7 năm 20142016
|predecessor1 = [[LiamWilliam FoxHague]]
|successor1 = [[MichaelBoris FallonJohnson]]
|office2 = [[Bộ trưởng GiaoQuốc thôngphòng Anh|Bộ trưởng quốc phòng]]
|primeminister2 = [[David Cameron]]
|term_start2 = 1114 tháng 510 năm 20102011
|term_end2 = 1415 tháng 107 năm 20112014
|predecessor2 = [[AndrewLiam Adonis, Baron Adonis|The Lord AdonisFox]]
|successor2 = [[JustineMichael GreeningFallon]]
|office3 = [[Bộ trưởng TàiGiao chínhthông Chính phủ phe đối lập|Bộ trưởng tài chính phe đối lậpAnh]]
|leader3 primeminister3 = [[David Cameron]]
|term_start3 = 211 tháng 75 năm 20072010
|term_end3 = 1114 tháng 510 năm 20102011
|predecessor3 = [[TheresaAndrew VilliersAdonis, Baron Adonis|The Lord Adonis]]
|successor3 = [[LiamJustine ByrneGreening]]
|office1office4 = [[Bộ trưởng QuốcTài phòngchính AnhChính phủ phe đối lập|Bộ trưởng quốctài chính phe đối phònglập]]
|leader4 = [[Michael Howard]]
|term_start4leader4 = ngày 10 tháng 5= năm[[David 2005Cameron]]
|term_end4 term_start4 = ngày 62 tháng 127 năm 20052007
|term_end4 = 11 tháng 5 năm 2010
|predecessor4 = [[George Osborne]]
|successor4 predecessor4 = [[Theresa Villiers]]
|successor4 = [[Liam Byrne]]
|office5 = [[Bộ trưởng Việc làm và Hưu trí Chính phủ phe đối lập]]
|leader5 = [[DavidMichael CameronHoward]]
|term_start5 = 6ngày 10 tháng 125 năm 2005
|term_end5 = 2ngày 6 tháng 612 năm 20072005
|predecessor5 = [[MalcolmGeorge RifkindOsborne]]
|successor5 = [[ChrisTheresa GraylingVilliers]]
|office6 = [[NghịBộ trưởng Anh|NghịViệc sĩ]]<br>đại diện cho [[RunnymedelàmWeybridgeHưu (đơntrí vịChính bầuphủ cửphe Vương quốc Anh)|Runnymede vàđối Weybridgelập]]
|term_start6leader6 = 1 tháng 5 năm= [[David 1997Cameron]]
|term_end6term_start6 = 6 =tháng 12 năm 2005
|term_end6 = 2 tháng 6 năm 2007
|predecessor6 = Đơn vị bầu cử được thiết lập
|successor6predecessor6 = [[Malcolm = Rifkind]]
|majority6 successor6 = 22.134[[Chris (44,2%)Grayling]]
|office7 = [[Nghị sĩ Anh|Nghị sĩ]]<br>đại diện cho [[Runnymede và Weybridge (đơn vị bầu cử Vương quốc Anh)|Runnymede và Weybridge]]
|term_start7 = 1 tháng 5 năm 1997
|term_end7 =
|predecessor6predecessor7 = Đơn vị bầu cử được thiết lập
|successor7 =
|majority7 = 22.134 (44,2%)
|birth_name = Philip Anthony Hammond
|birth_date = {{birth date and age|1955|12|4|df=y}}
Hàng 57 ⟶ 64:
}}
 
'''Philip Anthony Hammond''' (sinh ngày 4 tháng 12 năm 1955<ref>{{chú thích báo |url=http://news.bbc.co.uk/democracylive/hi/representatives/profiles/25564.stm |title=Philip Hammond MP |publisher=BBC- Democracy live |accessdate=ngày 13 tháng 10 năm 2011}}</ref>) là một chính trị gia [[Đảng Bảo thủ Anh|đảng bảo thủ]] Anh đã giữ chức NgoạiBộ trưởng Tài Vụ thịnh vượng chung Vương quốc Anhchính kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2014<ref name="Reuters-201110141707">{{chú thích báo|url=http://www.bbc.co.uk/news/uk-politics-28291281|title=William Hague quits as foreign secretary in cabinet reshuffle|publisher=BBC News|accessdate=ngày 1413 tháng 7 năm 2014}}</ref>2016.
 
Hammond lần đầu tiên trở thành nghị sĩ Nghị viện Anh sau cuộc bầu cử của ông vào năm 1997, đại diện cho khu vực bầu cử Runnymede và Weybridge.
Ông được bổ nhiệm trong [[nội các phe đối lập]] bởi [[David Cameron]] vào năm 2005 với chức vụ Bộ trưởng Việc làm và Hưu trí Chính phủ phe đối lập, vẫn giữ chức vụ này cho đến khi một cuộc cải tổ năm 2007, khi ông trở thành Bộ trưởng Tài chính Chính phủ phe đối lập.
 
Sau khi sự hình thành của [[chính phủ liên hiệp]] tháng 5 năm 2010, ông được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Giao thông và đã tuyên thệ nhậm chức trước Hội đồng Cơ mật. Sau vụ từ chức của [[Liam Fox]] trong một [[vụ bê bối]] trong tháng 10 năm 2011, Hammond được bổ nhiệm chức Bộ trưởng Quốc phòng, và trong tháng 7 năm 2014, ông trở thành Ngoại trưởng và Vụ thịnh vượng chung Vương quốc Anh<ref name="euronews">{{chú thích báo|url=http://fr.euronews.com/2014/07/15/grande-bretagne-leurosceptique-philip-hammond-remplace-hague-aux-affaires-/|title=Grande-Bretagne: l’eurosceptique Philip Hammond remplace Hague aux Affaires étrangères|publisher=euronews|accessdate=ngày 15 tháng 7 năm 2014}}</ref>. Hammond trở thành Bộ trưởng Tài chính trong tháng 7 năm 2016 sau khi Thủ tướng [[David Cameron]] từ chức và [[Theresa May]] trở thành Thủ tướng.
==Chú thích==
{{tham khảo}}