Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ernst Otto Fischer”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Liên kết ngoài: clean up, replaced: → , → (2) using AWB
n clean up, replaced: [[Thể loại:Mất 2007 → [[Thể loại:Mất năm 2007, → (2) using AWB
Dòng 22:
 
== Sự nghiệp ==
Fischer đã làm luận án [[tiến sĩ]] của mình khi làm phụ tá cho giáo sư [[Walter Hieber]] ở Viện [[Hóa vô cơ|Hóa học vô cơ]]. Bản luận án của ông mang tên "The Mechanisms of Carbon Monoxide Reactions of Nickel(II) Salts in the Presence of Dithionites and Sulfoxylates".<ref>{{chú thích tạp chí | author=Hieber, W.; Fischer, E. O. | title=Ũber den Mechanismus der Kohlenoxydreaktion von Nickel(II)- und KobaIt(II)-Salzen bei Gegenwart von Dithionit | journal= Zeitschrifft anorganische und allgemeine Chemie | year=1952 | pages= 292–307 | volume=269 | doi=10.1002/zaac.19522690417}}</ref> Sau khi nhận bằng tiến sĩ năm 1952, ông tiếp tục nghiên cứu về [[hóa học cơ kim]] của [[kim loại chuyển tiếp]] và được trình bày trong bản luận văn giảng viên của mình về "The Metal Complexes of Cyclopentadienes and Indenes".<ref>{{chú thích tạp chí | author=E. O. Fischer | title=Metallverbindungen des Cyclopentadiens und des Indens | journal=Angewandte Chemie | year=1955 | volume=67 | issue=7 | pages=211 | doi=10.1002/ange.19550670708}}</ref> rằng cấu trúc mà Pauson và Kealy mặc nhiên công nhận, có thể là sai lầm. Ngay sau đó, ông xuất bản các dữ liệu kết cấu của [[ferrocene]], cấu trúc kẹp vào giữa của hợp chất η<sup>5</sup> (pentahapto).<ref>{{chú thích tạp chí | author=E. O. Fischer, W. Pfab | title=Zur Kristallstruktur der Di-Cyclopentadienyl-Verbindungen des zweiwertigen Eisens, Kobalts und Nickels | journal=Z. Naturforsch. B | year=1952 | volume=7 | pages=377–379 | doi=}}</ref> Ông được bổ nhiệm làm giảng viên ở Đại học Kỹ thuật München năm 1955, tới năm 1957 là giáo sư, năm 1959 là giáo sư C4. Năm 1964 ông nắm ghế giáo sư Hóa vô cơ ở Đại học Kỹ thuật München.
 
Năm 1964, ông được bầu làm thành viên của Phân ban Toán học/Khoa học tự nhiên thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Bayern. Năm 1969 ông được bổ nhiệm làm thành viên của [[Viện Hàn lâm Leopoldina các nhà nghiên cứu Khoa học tự nhiên Đức]] (''Deutsche Akademie der Naturforscher Leopoldina'') và năm 1972 ông được Phân khoa Hóa và Dược học Đại học München trao bằng tiến sĩ danh dự.
Dòng 38:
{{Tham khảo}}
* C. Elschenbroich, A. Salzer "Organometallics: A Concise Introduction" (2nd Ed) (1992) from Wiley-VCH: Weinheim. ISBN 3-527-28165-7
* {{chú thích tạp chí | author=Wolfgang A. Herrmann | title=Mediator between chemical worlds, aesthete of sciences, and man of Bavaria: Ernst Otto Fischer | journal=Journal of Organometallic Chemistry | year=2003 | volume=684 | issue=1-2 | pages=1–5 | doi=10.1016/S0022-328X(03)00715-0}}
* {{chú thích tạp chí | author=E. O. Fischer | title=Über Cycopentadien-Komplexe des Eisen und des Kobalts | journal=Angewandte Chemie | year=1952 | volume=64 | issue=22 | pages=620 | doi=10.1002/ange.19520642206}}
* {{chú thích tạp chí | author=Wolfgang A. Herrmann | title=Obituary: Ernst Otto Fischer (1918–2007) | journal=Nature | year=2007 | volume=449 | issue= 7159| pages=156 | doi=10.1038/449156a | pmid=17851507}}
Dòng 59:
{{DEFAULTSORT:Fischer, Ernst Otto}}
[[Thể loại:Sinh 1918]]
[[Thể loại:Mất năm 2007]]
[[Thể loại:Nhà hóa học vô cơ]]
[[Thể loại:Nhà hóa học Đức]]