Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tục tư trị thông giám”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 184:
*Quyển 176: Tống kỉ 176: Từ Canh Thân (1260) đến tháng 6 Nhâm Tuất (1262), Lý Tông Cảnh Định nguyên niên đến năm thứ 3, gồm 2 năm có dư
*Quyển 177: Tống kỉ 177: Từ tháng 7 Nhâm Tuất (1262) đến Giáp Tí (1264), Lý Tông Cảnh Định năm thứ 3 đến năm thứ 5, gồm 2 năm có dư
*Quyển 178: Tống kỉ 178: Từ Ất Sửu (1265) đến tháng 9 Mậu Thìn (1268), Độ Tông Hàm Thuần nguyên niên đến năm thứ 4, gồm 3 năm có dư
*Quyển 179: Tống kỉ 179: Từ tháng 10 Mậu Thìn (1268) đến tháng 7 Nhâm Thân (1272), Độ Tông Hàm Thuần năm thứ 4 đến năm thứ 8, gồm 4 năm có dư
*Quyển 180: Tống kỉ 180: Từ tháng 8 Nhâm Thân (1272) đến hết Giáp Tuất (1274), Độ Tông Hàm Thuần năm thứ 8 đến năm thứ 10, gồm 2 năm có dư
*Quyển 181: Tống kỉ 181: Từ tháng 1 đến tháng 7 Ất Hợi (1275), Đế Hiển Đức Hựu nguyên niên, gồm 7 tháng
*Quyển 182: Tống kỉ 182: Từ tháng 8 Ất Hợi (1275) đến tháng 3 nhuận Bính Tí (1276), Đế Hiển Đức Hựu nguyên niên đến năm thứ 2, gồm 9 tháng
 
=== Nguyên ===