Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã lùi lại sửa đổi 22119024 của 27.75.146.21 (thảo luận) |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 2:
| tên giải đấu = Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
| năm = 2015
| tên khác = '''Coupe du Monde Féminine de la FIFA 2015'''<br />''{{fr icon}}''
| hình = 2015fifawwcCanada.PNG
| cỡ hình = 175px
| alt = Biểu tượng giải đấu
| ghi chú hình =
| nước chủ nhà =
| thời gian = 6 tháng 6 – 5 tháng 7, 2015
| số đội = [[#Các đội vượt qua vòng loại|24]]
| liên đoàn = 6
Dòng 26:
| cầu thủ trẻ = {{flagicon|CAN}} [[Kadeisha Buchanan]]
| giải phong cách= {{fbw|FRA}}
| kỳ trước =
| kỳ sau = [[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019|''2019'']]
}}
'''Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015'''
Giải cũng là kỳ World Cup đầu tiên có sự tham dự của 24 tuyển, tăng 8 đội so với con số 16 vào năm [[2011 FIFA Women's World Cup|2011]].<ref name="Guardian Preview">{{cite web|last1=Kessel|first1=Anna|title=Biggest Women's World Cup to kick off in Canada amid surface tension|url=http://www.theguardian.com/football/2015/may/30/womens-world-cup-canada-artificial-pitches|publisher=The Guardian|accessdate=1 June 2015}}</ref> [[Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Canada|Đội tuyển Canada]] được đặc cách thi đấu với tư cách chủ nhà trong khi 134 đội tuyển thi đấu tại các giải đấu [[Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015|vòng loại]] của mỗi khu vực để xác định 23 suất còn lại. Với sự mở rộng của giải, tám đội tuyển lần đầu tiên lần đầu tiên có mặt tại vòng chung kết World Cup.<ref name="Guardian Preview" />
Giải đấu năm 2015 cũng lần đầu áp dụng [[công nghệ goal-line]] với hệ thống [[Hawk-Eye]].<ref>{{cite web|url= http://www.bbc.com/sport/0/football/32131951|title=Women's World Cup: Hawk-Eye used in Canada tournament|publisher=BBC Sport|date=31 March 2015}}</ref><ref>{{cite web|url=http://www.fifa.com/womensworldcup/news/y=2015/m=3/news=hawk-eye-confirmed-as-goal-line-technology-provider-for-canada-2015-2580727.html|title=Hawk-Eye confirmed as goal-line technology provider for Canada 2015|publisher=FIFA.com|date=31 March 2015}}</ref> Đây cũng là kỳ World Cup đầu tiên của cả nam và nữ được thi đấu hoàn trên [[cỏ nhân tạo|mặt cỏ nhân tạo]]. Đã có nhiều lo ngại về rủi ro mà mặt cỏ nhân tạo gây ra, tuy vậy đòi hỏi pháp lý về việc các trận đấu phải được thi đấu trên sân cỏ tự nhiên đã bị bác bỏ vào tháng 1 năm 2015.<ref>{{cite web|last1=Rubin|first1=Josh|title=Women drop artificial turf complaint over 2015 World Cup in Canada|url=http://www.thestar.com/sports/soccer/2015/01/21/women-drop-artificial-turf-complaint-over-2015-world-cup-in-canada.html|publisher=Toronto Star|accessdate=1 June 2015}}</ref>
==Cuộc đua giành quyền đăng cai==
Có
* {{flagicon|CAN}} [[Hiệp hội bóng đá Canada|Canada]]
Hàng 43 ⟶ 45:
==Vòng loại==
{{chính|Vòng loại
[[Tập tin:2015 womens world cup qualification.PNG|thumb|350px|{{legend|#0000ff|Đội vượt qua vòng loại}} {{legend|#fba522|Đội không vượt qua vòng loại}}{{legend|black|Đội không tham dự vòng loại}} {{legend|#9b9b9b|Không phải là thành viên của FIFA}}]]
Hàng 126 ⟶ 128:
| <small>{{Coord|45|23|53.44|N|75|41|1.14|W|region:IT_type:landmark|display=inline|name=Sân vận động Frank Clair}}</small>
|-
| Sức chứa: '''54
| Sức chứa: '''53
| Sức chứa: '''33
| Sức chứa: '''24
|-
| Bề mặt: [[Polytan|Polytan LigaTurf]]
Hàng 159 ⟶ 161:
| <small>{{Coord|46|6|30|N|64|47|0|W|region:IT_type:landmark|display=inline|name=Sân vận động Moncton}}</small>
|-
| Sức chứa: '''61
| Sức chứa: '''13
|-
| Bề mặt: [[Xtreme Turf]]
Hàng 172 ⟶ 174:
==Cầu thủ tham dự==
{{chính|Danh sách cầu thủ tham dự
==Trọng tài==
Hàng 183 ⟶ 185:
|-
| rowspan=5|[[Liên đoàn bóng đá châu Á|AFC]]
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
| rowspan=3|[[Liên đoàn bóng đá châu Phi|CAF]]
|
|-
|
|-
|
|-
| rowspan=6|[[Liên đoàn bóng đá Bắc, Trung Mỹ và Caribe|CONCACAF]]
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
| rowspan=4|[[Liên đoàn bóng đá Nam Mỹ|CONMEBOL]]
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
| rowspan=2|[[Liên đoàn bóng đá châu Đại Dương|OFC]]
|
|-
|
|-
| rowspan=9|[[Liên đoàn bóng đá châu Âu|UEFA]]
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|}
Hàng 254 ⟶ 256:
|-
| rowspan=8|[[Liên đoàn bóng đá châu Á|AFC]]
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
| rowspan=4|[[Liên đoàn bóng đá châu Phi|CAF]]
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
| rowspan=8|[[Liên đoàn bóng đá Bắc, Trung Mỹ và Caribe|CONCACAF]]
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
| rowspan=6|[[Liên đoàn bóng đá Nam Mỹ|CONMEBOL]]
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
| rowspan=2|[[Liên đoàn bóng đá châu Đại Dương|OFC]]
|
|-
|
|-
| rowspan=16|[[Liên đoàn bóng đá châu Âu|UEFA]]
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|-
|
|}
{{col-end}}
Hàng 393 ⟶ 395:
Các lịch trình phù hợp tạm thời cho các giải đấu được phát hành vào ngày 21 tháng 3 năm 2013,<ref name="autogenerated1">{{chú thích web |url=http://www.fifa.com/womensworldcup/organisation/media/newsid=2035770/index.html |title=FIFA Women's World Cup 2015 match schedule published |publisher=FIFA.com |date=21 tháng 3 năm 2013 |accessdate=21 tháng 3 năm 2013}}</ref> với các chủ nhà, Canada, được đặt ở vị trí A1. Lịch trình chung kết với thời gian trận đấu đã được phát hành vào cùng ngày, ngay sau khi rút ra đã được thực hiện.<ref>{{chú thích web |url=http://resources.fifa.com/mm/document/tournament/competition/02/03/96/71/fwwc2015_matchschedule_16022015_en_neutral.pdf |title=Match Schedule FIFA Women's World Cup Canada 2015 |publisher=FIFA.com |date=16 tháng 2 năm 2015}}</ref>
[[Tập tin:FIFA Womens World Cup 2015.png|right||thumb|upright=1.9|{{col-start}} {{col-4}} {{legend|#2b42a3|Vô địch}} {{legend|#34c0be|Á quân}} {{col-4}} {{legend|#269c5a|Hạng ba}} {{legend|#81c846|Hạng tư}} {{col-4}} {{legend|#e4e454|Tứ kết}} {{legend|orange|Vòng 16 đội}} {{col-4}} {{legend|#b94954|Vòng bảng}} {{col-end}}]]
Vòng 1, hoặc vòng bảng, thấy 24 đội chia thành sáu bảng 4 đội. Mỗi bảng được chơi trong định dạng một vòng đấu làm tròn 1 lượt của sáu bảng, nơi mỗi đội đã chơi một trận đấu với từng đội bóng khác trong cùng một nhóm. Các đội được trao 3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa và không có điểm cho một trận bại. Đội nhất và đội nhì từ mỗi bảng, cũng như bốn đội xếp thứ ba tốt nhất, đủ điều kiện cho vòng đầu tiên của vòng đấu loại trực tiếp.<ref name="regulations">{{chú thích web |url=http://resources.fifa.com/mm/document/tournament/competition/02/07/47/91/regulationsfwwccanada2015e_neutral.pdf |title=Regulations FIFA Women’s World Cup Canada 2015™ |publisher=FIFA.com}}</ref>
Hàng 417 ⟶ 419:
|source=[http://www.fifa.com/womensworldcup/groups/index.html FIFA]
|teamwidth=200
|only_pld_pts=
|team1=CAN |team2=CHN |team3=NED |team4=NZL
|result1=KO |result2=KO |result3=KO
Hàng 436 ⟶ 437:
|col_KO=green1 |text_KO=Giành quyền vào [[#Vòng đấu loại trực tiếp|vòng đấu loại trực tiếp]]
|class_rules=1)
}}
Hàng 473 ⟶ 474:
|source=[http://www.fifa.com/womensworldcup/groups/index.html FIFA]
|teamwidth=200
|only_pld_pts=
|team1=GER |team2=NOR |team3=THA |team4=CIV
|result1=KO |result2=KO
Dòng 492:
|col_KO=green1 |text_KO=Giành quyền vào [[#Vòng đấu loại trực tiếp|vòng đấu loại trực tiếp]]
|class_rules=1)
}}
Dòng 529:
|source=[http://www.fifa.com/womensworldcup/groups/index.html FIFA]
|teamwidth=200
|only_pld_pts=
|team1=JPN |team2=CMR |team3=SUI |team4=ECU
|result1=KO |result2=KO |result3=KO
Hàng 548 ⟶ 547:
|col_KO=green1 |text_KO=Giành quyền vào [[#Vòng đấu loại trực tiếp|vòng đấu loại trực tiếp]]
|class_rules=1)
}}
Hàng 585 ⟶ 584:
|source=[http://www.fifa.com/womensworldcup/groups/index.html FIFA]
|teamwidth=200
|only_pld_pts=
|team1=USA |team2=AUS |team3=SWE |team4=NGA
|result1=KO |result2=KO |result3=KO
Hàng 604 ⟶ 602:
|col_KO=green1 |text_KO=Giành quyền vào [[#Vòng đấu loại trực tiếp|vòng đấu loại trực tiếp]]
|class_rules=1)
}}
Hàng 641 ⟶ 639:
|source=[http://www.fifa.com/womensworldcup/groups/index.html FIFA]
|teamwidth=200
|only_pld_pts=
|team1=BRA |team2=KOR |team3=CRC |team4=ESP
|result1=KO |result2=KO
Hàng 660 ⟶ 657:
|col_KO=green1 |text_KO=Giành quyền vào [[#Vòng đấu loại trực tiếp|vòng đấu loại trực tiếp]]
|class_rules=1)
}}
Hàng 697 ⟶ 694:
|source=[http://www.fifa.com/womensworldcup/groups/index.html FIFA]
|teamwidth=200
|only_pld_pts=
|team1=FRA |team2=ENG |team3=COL |team4=MEX
|result1=KO |result2=KO |result3=KO
Hàng 716 ⟶ 712:
|col_KO=green1 |text_KO=Giành quyền vào [[#Vòng đấu loại trực tiếp|vòng đấu loại trực tiếp]]
|class_rules=1)
}}
Hàng 753 ⟶ 749:
|show_groups=T
|team1=3F |team2=3A |team3=3C |team4=3D |team5=3B |team6=3E
|result1=KO |result2=KO |result3=KO |result4=KO
Hàng 825 ⟶ 820:
| goals2=[[Linda Sembrant|Sembrant]] {{goal|82}}
| stadium=[[Sân vận động TD Place|Sân vận động Lansdowne]], [[Ottawa]]
| attendance=22
| referee=
}}
----
Hàng 853 ⟶ 848:
| goals2=[[Kyah Simon|Simon]] {{goal|80}}
| stadium=[[Sân vận động Moncton]], [[Moncton]]
| attendance=12
| referee={{flagicon|ROU}} [[Teodora Albon]] ({{nfa|ROU}})
}}
Hàng 867 ⟶ 862:
| goals2=
| stadium=[[Sân vận động Olympic (Montreal)|Sân vận động Olympic]], [[Montreal]]
| attendance=15
| referee=
}}
----
Hàng 909 ⟶ 904:
| goals2=
| stadium=[[Sân vận động Commonwealth (Edmonton)|Sân vận động Commonwealth]], [[Edmonton]]
| attendance=19
| referee={{flagicon|FRA}} [[Stéphanie Frappart]] ({{nfa|FRA}})
}}
Hàng 984 ⟶ 979:
| goals2=[[Christine Sinclair|Sinclair]] {{goal|42}}
| stadium=[[BC Place]], [[Vancouver]]
| attendance=54
| referee=
}}
Hàng 1.013 ⟶ 1.008:
| goals2=[[Fara Williams|Williams]] {{goal|40|pen.}}
| stadium=[[Sân vận động Commonwealth (Edmonton)|Sân vận động Commonwealth]], [[Edmonton]]
| attendance=31
| referee={{flagicon|NZL}} [[Anna-Marie Keighley]] ({{nfa|NZL}})
}}
Hàng 1.028 ⟶ 1.023:
| goals2=[[Fara Williams|Williams]] {{goal|108|pen.}}
| stadium=[[Sân vận động Commonwealth (Edmonton)|Sân vận động Commonwealth]], [[Edmonton]]
| attendance=21
| referee=
|aet = yes}}
Hàng 1.080 ⟶ 1.075:
{{Div col|3}}
* {{flagicon|AUS}} [[Lisa De Vanna]]
*
*
* {{flagicon|CAN}} [[Christine Sinclair]]
* {{flagicon|CHN}} [[Vương Lệ Hy]]
|