Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã lùi lại sửa đổi 22119024 của 27.75.146.21 (thảo luận)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
| tên giải đấu = Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
| năm = 2015
| tên khác = '''Coupe du Monde Féminine de la FIFA 2015'''<br />''{{fr icon}}''
| hình = 2015fifawwcCanada.PNG
| cỡ hình = 175px
| alt = Biểu tượng giải đấu
| ghi chú hình =
| nước chủ nhà = {{CAN}}Canada
| thời gian = 6 tháng 6 – 5 tháng 7, 2015
| số đội = [[#Các đội vượt qua vòng loại|24]]
| liên đoàn = 6
Dòng 26:
| cầu thủ trẻ = {{flagicon|CAN}} [[Kadeisha Buchanan]]
| giải phong cách= {{fbw|FRA}}
| kỳ trước = {{flagicon|GER}} [[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011|2011]]
| kỳ sau = [[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019|''2019'']] {{flagicon|FRA}}
}}
 
'''Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015''' được tổ chức tại [[Canada]]. Đây là [[giải vô địch bóng đá nữ thế giới]] lần thứ bảy và là lần đầu tiên tổ chức ở [[Canada]]. [[Tháng 3]] năm [[2011]], [[Canada]] đã giành được quyền đăng cai sự kiện 4 năm 1 lần này.<ref> Giải đấu diễn ra từ ngày 6 tháng 6 tại sáu thành phố và kết thúc ngày 5 tháng 7 năm 2015 bằng trận [[Chung kết Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015|chung kết]]. {{chúnwft|Hoa thíchKỳ}} webgiành chức vô địch World Cup lần thứ ba sau khi vượt qua {{nwft|title=FIFANhật CalendarBản}} với tỉ số 5–2 trong trận chung kết và trở thành đội bóng giàu thành tích nhất với 3 lần đăng quang.<ref>{{cite web|url=http://www.fifa.com/aboutfifawomensworldcup/calendarmatches/eventsround=268012/match=300269506/match-report.html |publishertitle=FIFA |accessdate=ngàyWomen's 21World thángCup 2Canada năm2015™ 2013}}</ref>- GiảiMatches đấu- sẽUSA-Japan chính- thức diễn ra từ ngày [[FIFA.com|work=FIFA.com|accessdate=6 thángJuly 6]] đến ngày [[5 tháng 7]] năm [[2015]].}}</ref>
 
Giải cũng là kỳ World Cup đầu tiên có sự tham dự của 24 tuyển, tăng 8 đội so với con số 16 vào năm [[2011 FIFA Women's World Cup|2011]].<ref name="Guardian Preview">{{cite web|last1=Kessel|first1=Anna|title=Biggest Women's World Cup to kick off in Canada amid surface tension|url=http://www.theguardian.com/football/2015/may/30/womens-world-cup-canada-artificial-pitches|publisher=The Guardian|accessdate=1 June 2015}}</ref> [[Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Canada|Đội tuyển Canada]] được đặc cách thi đấu với tư cách chủ nhà trong khi 134 đội tuyển thi đấu tại các giải đấu [[Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015|vòng loại]] của mỗi khu vực để xác định 23 suất còn lại. Với sự mở rộng của giải, tám đội tuyển lần đầu tiên lần đầu tiên có mặt tại vòng chung kết World Cup.<ref name="Guardian Preview" />
{{nwft|Hoa Kỳ}} đã giành chức vô địch World Cup lần thứ ba sau khi vượt qua {{nwft|Nhật Bản}} với tỉ số 5–2 trong trận chung kết và trở thành đội bóng giàu thành tích nhất với 3 lần đăng quang.
 
Giải đấu năm 2015 cũng lần đầu áp dụng [[công nghệ goal-line]] với hệ thống [[Hawk-Eye]].<ref>{{cite web|url= http://www.bbc.com/sport/0/football/32131951|title=Women's World Cup: Hawk-Eye used in Canada tournament|publisher=BBC Sport|date=31 March 2015}}</ref><ref>{{cite web|url=http://www.fifa.com/womensworldcup/news/y=2015/m=3/news=hawk-eye-confirmed-as-goal-line-technology-provider-for-canada-2015-2580727.html|title=Hawk-Eye confirmed as goal-line technology provider for Canada 2015|publisher=FIFA.com|date=31 March 2015}}</ref> Đây cũng là kỳ World Cup đầu tiên của cả nam và nữ được thi đấu hoàn trên [[cỏ nhân tạo|mặt cỏ nhân tạo]]. Đã có nhiều lo ngại về rủi ro mà mặt cỏ nhân tạo gây ra, tuy vậy đòi hỏi pháp lý về việc các trận đấu phải được thi đấu trên sân cỏ tự nhiên đã bị bác bỏ vào tháng 1 năm 2015.<ref>{{cite web|last1=Rubin|first1=Josh|title=Women drop artificial turf complaint over 2015 World Cup in Canada|url=http://www.thestar.com/sports/soccer/2015/01/21/women-drop-artificial-turf-complaint-over-2015-world-cup-in-canada.html|publisher=Toronto Star|accessdate=1 June 2015}}</ref>
 
==Cuộc đua giành quyền đăng cai==
2hai [[quốc gia]] tham gia giành quyền đăng cai giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 là:<ref name="fifa.com">{{chú thích web |title=Remarkable interest in hosting FIFA competitions |url=http://www.fifa.com/aboutfifa/organisation/media/news/newsid=1366322/index.html |publisher=FIFA |accessdate=ngày 21 tháng 7 năm 2011 |date=ngày 17 tháng 1 năm 2011}}</ref>
 
* {{flagicon|CAN}} [[Hiệp hội bóng đá Canada|Canada]]
Hàng 43 ⟶ 45:
 
==Vòng loại==
{{chính|Vòng loại giảiGiải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015}}
 
[[Tập tin:2015 womens world cup qualification.PNG|thumb|350px|{{legend|#0000ff|Đội vượt qua vòng loại}} {{legend|#fba522|Đội không vượt qua vòng loại}}{{legend|black|Đội không tham dự vòng loại}} {{legend|#9b9b9b|Không phải là thành viên của FIFA}}]]
Hàng 126 ⟶ 128:
| <small>{{Coord|45|23|53.44|N|75|41|1.14|W|region:IT_type:landmark|display=inline|name=Sân vận động Frank Clair}}</small>
|-
| Sức chứa: '''54,.500'''
| Sức chứa: '''53,.058'''
| Sức chứa: '''33,.422'''
| Sức chứa: '''24,.000'''
|-
| Bề mặt: [[Polytan|Polytan LigaTurf]]
Hàng 159 ⟶ 161:
| <small>{{Coord|46|6|30|N|64|47|0|W|region:IT_type:landmark|display=inline|name=Sân vận động Moncton}}</small>
|-
| Sức chứa: '''61,.004'''
| Sức chứa: '''13,.000'''
|-
| Bề mặt: [[Xtreme Turf]]
Hàng 172 ⟶ 174:
 
==Cầu thủ tham dự==
{{chính|Danh sách cầu thủ tham dự giảiGiải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015}}
 
==Trọng tài==
Hàng 183 ⟶ 185:
|-
| rowspan=5|[[Liên đoàn bóng đá châu Á|AFC]]
|{{flagicon|MAS}} [[Rita Gani]] ({{nfa|MAS}})
|-
|{{flagicon|SIN}} [[Abirami Naidu]] ({{nfa|SIN}})
|-
|{{flagicon|CHN}} [[Tần Lương]] ({{nfa|CHN}})
|-
|{{flagicon|PRK}} [[Ri Hyang-Ok]]ok ({{nfa|PRK}})
|-
|{{flagicon|JPN}} [[Yamagishi Sachiko]] ({{nfa|JPN}})
|-
| rowspan=3|[[Liên đoàn bóng đá châu Phi|CAF]]
|{{flagicon|ZAM}} [[Gladys Lengwe]] ({{nfa|ZAM}})
|-
|{{flagicon|CMR}} [[ThereseThérèse Neguel]] ({{nfa|CMR}})
|-
|{{flagicon|ETH}} [[Ledya Tafesse]] ({{nfa|ETH}})
|-
| rowspan=6|[[Liên đoàn bóng đá Bắc, Trung Mỹ và Caribe|CONCACAF]]
|{{flagicon|MEX}} [[Quetzalli Alvarado]] ({{nfa|MEX}})
|-
|{{flagicon|HON}} [[Melissa Borjas]] ({{nfa|HON}})
|-
|{{flagicon|CAN}} [[Carol Chenard]] ({{nfa|CAN}})
|-
|{{flagicon|USA}} [[Margaret Domka]] ({{nfa|USA}})
|-
|{{flagicon|CAN}} [[Michelle Pye]] ({{nfa|CAN}})
|-
|{{flagicon|MEX}} [[Lucia Venegas]] ({{nfa|MEX}})
|-
| rowspan=4|[[Liên đoàn bóng đá Nam Mỹ|CONMEBOL]]
|{{flagicon|ARG}} [[Salomé di Iorio]] ({{nfa|ARG}})
|-
|{{flagicon|COL}} [[Yeimy Martinez]] ({{nfa|COL}})
|-
|{{flagicon|PAR}} [[Olga Miranda]] ({{nfa|PAR}})
|-
|{{flagicon|URU}} [[Claudia Umpierrez]] ({{nfa|URU}})
|-
| rowspan=2|[[Liên đoàn bóng đá châu Đại Dương|OFC]]
|{{flagicon|NZL}} [[Anna-Marie Keighley]] ({{nfa|NZL}})
|-
|{{flagicon|COK}} [[Tupou Patia]] ({{nfa|COK}})
|-
| rowspan=9|[[Liên đoàn bóng đá châu Âu|UEFA]]
|{{flagicon|ROU}} [[Teodora Albon]] ({{nfa|ROU}})
|-
|{{flagicon|FRA}} [[Stéphanie Frappart]] ({{nfa|FRA}})
|-
|{{flagicon|HUN}} [[Katalin Kulcsár]] ({{nfa|HUN}})
|-
|{{flagicon|SWE}} [[Pernilla Larsson (trọng tài)|Pernilla Larsson]] ({{nfa|SWE}})
|-
|{{flagicon|GRE}} [[Efthalia Mitsi]] ({{nfa|GRE}})
|-
|{{flagicon|UKR}} [[Kateryna Monzul]] ({{nfa|UKR}})
|-
|{{flagicon|SUI}} [[Esther Staubli]] ({{nfa|SUI}})
|-
|{{flagicon|GER}} [[Bibiana Steinhaus]] ({{nfa|GER}})
|-
|{{flagicon|ITA}} [[Carina Vitulano]] ({{nfa|ITA}})
|}
 
Hàng 254 ⟶ 256:
|-
| rowspan=8|[[Liên đoàn bóng đá châu Á|AFC]]
|{{flagicon|CHN}} [[Thôi Vĩnh Mai]] ({{nfa|CHN}})
|-
|{{flagicon|CHN}} [[Phương Yên]] ({{nfa|CHN}})
|-
|{{flagicon|AUS}} [[Allyson Flynn]] ({{nfa|AUS}})
|-
|{{flagicon|AUS}} [[Sarah Ho]] ({{nfa|AUS}})
|-
|{{flagicon|PRK}} [[Hong Kum-Nyo]] ({{nfa|PRK}})
|-
|{{flagicon|KOR}} [[Kim Kyoung-Min]] ({{nfa|KOR}})
|-
|{{flagicon|MAS}} [[Widiya Shamsuri]] ({{nfa|MAS}})
|-
|{{flagicon|IRN}} [[Teshirogi Naomi]] ({{nfa|JPN}})
|-
| rowspan=4|[[Liên đoàn bóng đá châu Phi|CAF]]
|{{flagicon|TOG}} [[Ayawa Dzodope]] ({{nfa|TOG}})
|-
|{{flagicon|MWI}} [[Bernadettar Kwimbira]] ({{nfa|MWI}})
|-
|{{flagicon|MAR}} [[Souad Oulhaj]] ({{nfa|MAR}})
|-
|{{flagicon|MAD}} [[Lidwine Rakotozafinoro]] ({{nfa|MAD}})
|-
| rowspan=8|[[Liên đoàn bóng đá Bắc, Trung Mỹ và Caribe|CONCACAF]]
|{{flagicon|SLV}} [[Elizabeth Aguilar]] ({{nfa|SLV}})
|-
|{{flagicon|JAM}} [[Princess Brown]] ({{nfa|JAM}})
|-
|{{flagicon|MEX}} [[Enedina Caudillo]] ({{nfa|MEX}})
|-
|{{flagicon|CAN}} [[Marie-Josée Charbonneau]] ({{nfa|CAN}})
|-
|{{flagicon|MEX}} [[Mayte Chávez]] ({{nfa|MEX}})
|-
|{{flagicon|CRC}} [[Kimberly Moreira]] ({{nfa|CRC}})
|-
|{{flagicon|CAN}} [[Suzanne Morisset]] ({{nfa|CAN}})
|-
|{{flagicon|HON}} [[Shirley Perello]] ({{nfa|HON}})
|-
| rowspan=6|[[Liên đoàn bóng đá Nam Mỹ|CONMEBOL]]
|{{flagicon|BRA}} [[Janette Arcanjo]] ({{nfa|BRA}})
|-
|{{flagicon|BOL}} [[Liliana Bejarano]] ({{nfa|BOL}})
|-
|{{flagicon|ARG}} [[Mariana de Almeida]] ({{nfa|ARG}})
|-
|{{flagicon|URU}} [[Luciana Mascaraña]] ({{nfa|URU}})
|-
|{{flagicon|ARG}} [[Maria Rocco]] ({{nfa|ARG}})
|-
|{{flagicon|CHI}} [[Loreto Toloza]] ({{nfa|CHI}})
|-
| rowspan=2|[[Liên đoàn bóng đá châu Đại Dương|OFC]]
|{{flagicon|TGA}} [[Lata Kaumatule]] ({{nfa|TGA}})
|-
|{{flagicon|NZL}} [[Sarah Walker]] ({{nfa|NZL}})
|-
| rowspan=16|[[Liên đoàn bóng đá châu Âu|UEFA]]
|{{flagicon|ENG}} [[Natalie Aspinall]] ({{nfa|ENG}})
|-
|{{flagicon|BEL}} [[Ella de Vries]] ({{nfa|BEL}})
|-
|{{flagicon|ROU}} [[Petruța Iugulescu]] ({{nfa|ROU}})
|-
|{{flagicon|GRE}} [[Chrysoula Kourompylia]] ({{nfa|GRE}})
|-
|{{flagicon|CYP}} [[Angela Kyriakou]] ({{nfa|CYP}})
|-
|{{flagicon|FRA}} [[Manuela Nicolosi]] ({{nfa|FRA}})
|-
|{{flagicon|SWE}} [[Anna Nyström]] ({{nfa|SWE}})
|-
|{{flagicon|IRL}} [[Michelle O'Neill]] ({{nfa|IRL}})
|-
|{{flagicon|FIN}} [[Tonja Paavola]] ({{nfa|FIN}})
|-
|{{flagicon|ESP}} [[Yolanda Parga]] ({{nfa|ESP}})
|-
|{{flagicon|UKR}} [[Natalie Rachynska]] ({{nfa|UKR}})
|-
|{{flagicon|GER}} [[Katrin Rafalski]] ({{nfa|GER}})
|-
|{{flagicon|CZE}} [[Lucie Ratajová]] ({{nfa|CZE}})
|-
|{{flagicon|CRO}} [[Sanja Rođak-Karšić]] ({{nfa|CRO}})
|-
|{{flagicon|SVK}} [[Mária Súkeníková]] ({{nfa|SVK}})
|-
|{{flagicon|GER}} [[Marina Wozniak]] ({{nfa|GER}})
|}
{{col-end}}
Hàng 393 ⟶ 395:
Các lịch trình phù hợp tạm thời cho các giải đấu được phát hành vào ngày 21 tháng 3 năm 2013,<ref name="autogenerated1">{{chú thích web |url=http://www.fifa.com/womensworldcup/organisation/media/newsid=2035770/index.html |title=FIFA Women's World Cup 2015 match schedule published |publisher=FIFA.com |date=21 tháng 3 năm 2013 |accessdate=21 tháng 3 năm 2013}}</ref> với các chủ nhà, Canada, được đặt ở vị trí A1. Lịch trình chung kết với thời gian trận đấu đã được phát hành vào cùng ngày, ngay sau khi rút ra đã được thực hiện.<ref>{{chú thích web |url=http://resources.fifa.com/mm/document/tournament/competition/02/03/96/71/fwwc2015_matchschedule_16022015_en_neutral.pdf |title=Match Schedule FIFA Women's World Cup Canada 2015 |publisher=FIFA.com |date=16 tháng 2 năm 2015}}</ref>
 
[[Tập tin:FIFA Womens World Cup 2015.png|right||thumb|upright=1.9|{{col-start}} {{col-4}} {{legend|#2b42a3|Vô địch}} {{legend|#34c0be|Á quân}} {{col-4}} {{legend|#269c5a|Hạng ba}} {{legend|#81c846|Hạng tư}} {{col-4}} {{legend|#e4e454|Tứ kết}} {{legend|orange|Vòng 16 đội}} {{col-4}} {{legend|#b94954|Vòng bảng}} {{col-end}}]] <!-- Note: background colour style shown here for later use, when colour codes used in map determined: <span style="background-color:yellow">text here</span>- -->
 
Vòng 1, hoặc vòng bảng, thấy 24 đội chia thành sáu bảng 4 đội. Mỗi bảng được chơi trong định dạng một vòng đấu làm tròn 1 lượt của sáu bảng, nơi mỗi đội đã chơi một trận đấu với từng đội bóng khác trong cùng một nhóm. Các đội được trao 3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa và không có điểm cho một trận bại. Đội nhất và đội nhì từ mỗi bảng, cũng như bốn đội xếp thứ ba tốt nhất, đủ điều kiện cho vòng đầu tiên của vòng đấu loại trực tiếp.<ref name="regulations">{{chú thích web |url=http://resources.fifa.com/mm/document/tournament/competition/02/07/47/91/regulationsfwwccanada2015e_neutral.pdf |title=Regulations FIFA Women’s World Cup Canada 2015™ |publisher=FIFA.com}}</ref>
Hàng 417 ⟶ 419:
|source=[http://www.fifa.com/womensworldcup/groups/index.html FIFA]
|teamwidth=200
|only_pld_pts={{{only_pld_pts}}}no_hide_class_rules
 
<!-- Display order is listed below. Change team # to change order. -->
|team1=CAN |team2=CHN |team3=NED |team4=NZL
|result1=KO |result2=KO |result3=KO
Hàng 436 ⟶ 437:
|col_KO=green1 |text_KO=Giành quyền vào [[#Vòng đấu loại trực tiếp|vòng đấu loại trực tiếp]]
 
|class_rules=1) pointssố inđiểm allgiành matchesđược; 2) goalhiệu differencesố inbàn allthắng matchesbại; 3) numbersố ofbàn goalsthắng scoredghi in all matchesđược; 4) repeatlặp lại 1-3 forđối với thành tích đối đầu của các matchesđội betweenbằng teamschỉ stillsố tied; 5) lotsbốc drawnthăm bycủa FIFA.
}}
 
Hàng 473 ⟶ 474:
|source=[http://www.fifa.com/womensworldcup/groups/index.html FIFA]
|teamwidth=200
|only_pld_pts={{{only_pld_pts}}}no_hide_class_rules
 
<!-- Display order is listed below. Change team # to change order. -->
|team1=GER |team2=NOR |team3=THA |team4=CIV
|result1=KO |result2=KO
Dòng 492:
|col_KO=green1 |text_KO=Giành quyền vào [[#Vòng đấu loại trực tiếp|vòng đấu loại trực tiếp]]
 
|class_rules=1) pointssố inđiểm allgiành matchesđược; 2) goalhiệu differencesố inbàn allthắng matchesbại; 3) numbersố ofbàn goalsthắng scoredghi in all matchesđược; 4) repeatlặp lại 1-3 forđối với thành tích đối đầu của các matchesđội betweenbằng teamschỉ stillsố tied; 5) lotsbốc drawnthăm bycủa FIFA.
}}
 
Dòng 529:
|source=[http://www.fifa.com/womensworldcup/groups/index.html FIFA]
|teamwidth=200
|only_pld_pts={{{only_pld_pts}}}no_hide_class_rules
 
<!-- Display order is listed below. Change team # to change order. -->
|team1=JPN |team2=CMR |team3=SUI |team4=ECU
|result1=KO |result2=KO |result3=KO
Hàng 548 ⟶ 547:
|col_KO=green1 |text_KO=Giành quyền vào [[#Vòng đấu loại trực tiếp|vòng đấu loại trực tiếp]]
 
|class_rules=1) pointssố inđiểm allgiành matchesđược; 2) goalhiệu differencesố inbàn allthắng matchesbại; 3) numbersố ofbàn goalsthắng scoredghi in all matchesđược; 4) repeatlặp lại 1-3 forđối với thành tích đối đầu của các matchesđội betweenbằng teamschỉ stillsố tied; 5) lotsbốc drawnthăm bycủa FIFA.
}}
 
Hàng 585 ⟶ 584:
|source=[http://www.fifa.com/womensworldcup/groups/index.html FIFA]
|teamwidth=200
|only_pld_pts={{{only_pld_pts}}}no_hide_class_rules
 
<!-- Display order is listed below. Change team # to change order. -->
|team1=USA |team2=AUS |team3=SWE |team4=NGA
|result1=KO |result2=KO |result3=KO
Hàng 604 ⟶ 602:
|col_KO=green1 |text_KO=Giành quyền vào [[#Vòng đấu loại trực tiếp|vòng đấu loại trực tiếp]]
 
|class_rules=1) pointssố inđiểm allgiành matchesđược; 2) goalhiệu differencesố inbàn allthắng matchesbại; 3) numbersố ofbàn goalsthắng scoredghi in all matchesđược; 4) repeatlặp lại 1-3 forđối với thành tích đối đầu của các matchesđội betweenbằng teamschỉ stillsố tied; 5) lotsbốc drawnthăm bycủa FIFA.
}}
 
Hàng 641 ⟶ 639:
|source=[http://www.fifa.com/womensworldcup/groups/index.html FIFA]
|teamwidth=200
|only_pld_pts={{{only_pld_pts}}}no_hide_class_rules
 
<!-- Display order is listed below. Change team # to change order. -->
|team1=BRA |team2=KOR |team3=CRC |team4=ESP
|result1=KO |result2=KO
Hàng 660 ⟶ 657:
|col_KO=green1 |text_KO=Giành quyền vào [[#Vòng đấu loại trực tiếp|vòng đấu loại trực tiếp]]
 
|class_rules=1) pointssố inđiểm allgiành matchesđược; 2) goalhiệu differencesố inbàn allthắng matchesbại; 3) numbersố ofbàn goalsthắng scoredghi in all matchesđược; 4) repeatlặp lại 1-3 forđối với thành tích đối đầu của các matchesđội betweenbằng teamschỉ stillsố tied; 5) lotsbốc drawnthăm bycủa FIFA.
}}
 
Hàng 697 ⟶ 694:
|source=[http://www.fifa.com/womensworldcup/groups/index.html FIFA]
|teamwidth=200
|only_pld_pts={{{only_pld_pts}}}no_hide_class_rules
 
<!-- Display order is listed below. Change team # to change order. -->
|team1=FRA |team2=ENG |team3=COL |team4=MEX
|result1=KO |result2=KO |result3=KO
Hàng 716 ⟶ 712:
|col_KO=green1 |text_KO=Giành quyền vào [[#Vòng đấu loại trực tiếp|vòng đấu loại trực tiếp]]
 
|class_rules=1) pointssố inđiểm allgiành matchesđược; 2) goalhiệu differencesố inbàn allthắng matchesbại; 3) numbersố ofbàn goalsthắng scoredghi in all matchesđược; 4) repeatlặp lại 1-3 forđối với thành tích đối đầu của các matchesđội betweenbằng teamschỉ stillsố tied; 5) lotsbốc drawnthăm bycủa FIFA.
}}
 
Hàng 753 ⟶ 749:
|show_groups=T
 
<!-- Display order is listed below. Change team # to change order. -->
|team1=3F |team2=3A |team3=3C |team4=3D |team5=3B |team6=3E
|result1=KO |result2=KO |result3=KO |result4=KO
Hàng 825 ⟶ 820:
| goals2=[[Linda Sembrant|Sembrant]] {{goal|82}}
| stadium=[[Sân vận động TD Place|Sân vận động Lansdowne]], [[Ottawa]]
| attendance=22,.486
| referee={{flagicon|PRK}} [[Ri Hyang-Ok]] ({{nfa|PRK}})
}}
----
Hàng 853 ⟶ 848:
| goals2=[[Kyah Simon|Simon]] {{goal|80}}
| stadium=[[Sân vận động Moncton]], [[Moncton]]
| attendance=12,.054
| referee={{flagicon|ROU}} [[Teodora Albon]] ({{nfa|ROU}})
}}
Hàng 867 ⟶ 862:
| goals2=
| stadium=[[Sân vận động Olympic (Montreal)|Sân vận động Olympic]], [[Montreal]]
| attendance=15,.518
| referee={{flagicon|ARG}} [[Salomé di Iorio]] ({{nfa|ARG}})
}}
----
Hàng 909 ⟶ 904:
| goals2=
| stadium=[[Sân vận động Commonwealth (Edmonton)|Sân vận động Commonwealth]], [[Edmonton]]
| attendance=19,.412
| referee={{flagicon|FRA}} [[Stéphanie Frappart]] ({{nfa|FRA}})
}}
Hàng 984 ⟶ 979:
| goals2=[[Christine Sinclair|Sinclair]] {{goal|42}}
| stadium=[[BC Place]], [[Vancouver]]
| attendance=54,.027
| referee={{flagicon|URU}} [[Claudia Umpierrez]] ({{nfa|URU}})
}}
 
Hàng 1.013 ⟶ 1.008:
| goals2=[[Fara Williams|Williams]] {{goal|40|pen.}}
| stadium=[[Sân vận động Commonwealth (Edmonton)|Sân vận động Commonwealth]], [[Edmonton]]
| attendance=31,.467
| referee={{flagicon|NZL}} [[Anna-Marie Keighley]] ({{nfa|NZL}})
}}
Hàng 1.028 ⟶ 1.023:
| goals2=[[Fara Williams|Williams]] {{goal|108|pen.}}
| stadium=[[Sân vận động Commonwealth (Edmonton)|Sân vận động Commonwealth]], [[Edmonton]]
| attendance=21,.483
| referee={{flagicon|PRK}} [[Ri Hyang-Ok]] ({{nfa|PRK}})
|aet = yes}}
 
Hàng 1.080 ⟶ 1.075:
{{Div col|3}}
* {{flagicon|AUS}} [[Lisa De Vanna]]
* {{flagicon|CMR}} [[Madeleine Ngono Mani]]
* {{flagicon|CMR}} [[Gabrielle Onguéné]]
* {{flagicon|CAN}} [[Christine Sinclair]]
* {{flagicon|CHN}} [[Vương Lệ Hy]]