Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngụy Thư”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: sửa lỗi chính tả, replaced: NXB → Nhà xuất bản using AWB
n →‎top: clean up, replaced: → (40), → (29) using AWB
Dòng 1:
{{bài cùng tên|Ngụy Thư (định hướng)}}
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tên = Ngụy Hiến tử (Ngụy Thư)
| tên gốc = 魏献子/魏舒
| tước vị = Đại phu [[Tấn (nước)|nước Tấn]]
| tước vị thêm =
| thêm =
| hình =
| cỡ hình =
| ghi chú hình =
| chức vị = Tông chủ họ Ngụy
| chi tiết chức vị =
| tại vị = [[556 TCN]]-[[509 TCN]]
| kiểu tại vị = Lãnh đạo
| đăng quang =
| kiểu đăng quang =
| tiền nhiệm = [[Ngụy Giáng]] <br> [[Ngụy Doanh]]
| kiểu tiền nhiệm =
| nhiếp chính =
| kiểu nhiếp chính =
| kế nhiệm = [[Ngụy Mạn Đa]]? <br> [[Ngụy Thủ]]
| kiểu kế nhiệm =
| chức vị 1 = Chính khanh [[Tấn (nước)|nước Tấn]]
| chi tiết chức vị 1 =
| tại vị 1 = [[514 TCN]]-[[509 TCN]]
| kiểu tại vị 1 = Thời gian nhận chức
| đăng quang 1 =
| kiểu đăng quang 1 =
| tiền nhiệm 1 = [[Hàn Khởi]]
| kiểu tiền nhiệm 1 =
| kế nhiệm 1 = [[Sĩ Ưởng|Phạm Ưởng]]
| kiểu kế nhiệm 1 =
| nhiếp chính 1 =
| kiểu nhiếp chính 1 =
| hôn phối =
| thông tin hôn phối =
| kiểu hôn phối =
| hôn phối 2 =
| thông tin hôn phối 2 =
| kiểu hôn phối 2 =
| chồng =
| vợ =
| thông tin con cái = ẩn
| con cái = [[Ngụy Mạn Đa]]? <br> [[Ngụy Thủ]] ?
| tên đầy đủ = Ngụy Thư hay Ngụy Trà
| kiểu tên đầy đủ = Tên đầy đủ
| tước hiệu =
| tước vị đầy đủ =
| thông tin tước vị đầy đủ =
| thông tin niên hiệu =
| niên hiệu =
| thời gian của niên hiệu =
| thụy hiệu = Ngụy Hiến tử
| miếu hiệu =
| hoàng tộc = Họ Ngụy
| kiểu hoàng tộc = Thế gia
| ca khúc hoàng gia =
| cha = [[Ngụy Giáng]]? <br> [[Ngụy Doanh]]
| mẹ =
| sinh =
| nơi sinh = Trung Quốc
| mất = [[509 TCN]]
| nơi mất = Trung Quốc
}}
'''Ngụy Thư''' ([[chữ Hán]]: 魏舒; [[565 TCN]]-[[509 TCN]])<ref>Sử kí, Ngụy thế gia</ref>, hay '''Ngụy Trà''' tức '''Ngụy Hiến tử''' (魏献子) là vị tông chủ thứ 6 của họ Ngụy, thế gia nước Tấn thời Đông Chu trong [[lịch sử Trung Quốc]], và là tổ tiên của [[Ngụy (nước)|nước Ngụy]], một trong Chiến Quốc Thất hùng sau này. Ông làm đại phu nước Tấn dưới các đời [[Tấn Bình công]], [[Tấn Chiêu công]] [[Tấn Khoảnh công]] và [[Tấn Định công]].