Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phương ngữ tiếng Triều Tiên”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
n clean up, replaced: → (2) using AWB |
||
Dòng 2:
[[Tập tin:Koreandialects.png|nhỏ|180px|Các phương ngữ trong tiếng Triều Tiên]]
Nhiều '''[[phương ngữ]] [[tiếng Triều Tiên]]''' được sử dụng tại [[bán đảo Triều Tiên]]. [[Bán đảo]] này có địa hình chủ yếu là núi cao, do đó mỗi vùng địa lý có một phương ngữ khác nhau.
==Tiếng Triều Tiên Chuẩn==
Dòng 25:
== Ngoài bán đảo Triều Tiên ==
* [[Koryo-mar]] (Корё мар/고려말, tiếng Triều Tiên chuẩn: 중앙아시아 한국어), bắt nguồn từ [[phương ngữ Hamgyŏng]], là phương ngữ của những người thuộc dân tộc Triều Tiên sống ở những quốc gia Xô viết cũ, có nhiều từ mượn [[tiếng Nga]] và [[Nhóm ngôn ngữ Turk|các ngôn ngữ Turk]].
* [[Tiếng Zainichi Triều Tiên]] (재일어; 재일조선어) là phương ngữ của những người [[người Triều Tiên tại Nhật Bản|Zainichi Triều Tiên]]
* [[Người Triều Tiên (Trung Quốc)|Người Triều Tiên ở Trung Quốc]] có tiếng nói gần giống phương ngữ Hamgyŏng, chỉ khác ở chỗ có một số từ vay mượn từ [[tiếng Trung Quốc|tiếng Hán]].
|