Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Máy Turing”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Xem thêm: AlphamaEditor, Add categories, part of Category Project Executed time: 00:00:05.2142982 using AWB
n →‎Miêu tả: sửa chính tả 3, replaced: 1 trong → một trong (2), 1 ô → một ô using AWB
Dòng 17:
** Di chuyển sang ô bên phải
[[Tập tin:TuringMachine-State.svg|nhỏ|phải|250px|Ghi nhớ trạng thái trên máy Turing]]
* Một bộ phận ghi nhớ lại các ''trạng thái'' của máy Turing. Tại một thời điểm, máy Turing luôn ở 1một trong số hữu hạn các trạng thái, và bộ ghi nhớ cho biết máy đang ở trạng thái nào. Tập tất cả các trạng thái có thể ký hiệu là ''S''. Trong số các trạng thái, có trạng thái khởi động (hay trạng thái ban đầu), mặc định là máy Turing sẽ luôn ở trạng thái này khi bắt đầu hoạt động (ví dụ khi bật máy lên).
* Một ''hàm chuyển trạng thái'' hay ''bảng câu lệnh'' quy định hoạt động của máy Turing. Bảng này thường là danh sách chứa các quy tắc có dạng S<sub>i</sub> C<sub>i</sub> → S<sub>j</sub> C<sub>j</sub> D<sub>j</sub>. Ở đây S<sub>i</sub>, S<sub>j</sub> là các trạng thái trong ''S''. C<sub>i</sub>, C<sub>j</sub> là các ký tự trong bảng ký tự ''V'' (đọc được từ băng hoặc ghi lên băng). D<sub>j</sub> là 1một trong 2 hướng di chuyển của đầu đọc, sang trái hoặc sang phải. Quy tắc S<sub>i</sub> C<sub>i</sub> → S<sub>j</sub> C<sub>j</sub> D<sub>j</sub> có thể hiểu là: nếu máy đang ở trạng thái S<sub>i</sub> và đầu đọc đọc được ký tự C<sub>i</sub> thì thực hiện các công việc sau:
** Ghi đè ký tự C<sub>j</sub> lên ô mà đầu đọc đang nằm trên
** Di chuyển đầu đọc lệch 1một ô theo hướng D<sub>j</sub> (sang trái hoặc phải)
** Chuyển máy sang trạng thái S<sub>j</sub> và ghi nhớ nó vào bộ ghi nhớ trạng thái.
Trong một số mô hình, nếu máy đang ở trạng thái S<sub>i</sub> và đầu đọc đọc được ký tự C<sub>i</sub>, nhưng chưa có quy tắc nào quy định việc hành xử của máy lúc đó, thì máy được dừng lại và không tiếp tục chạy nữa.