Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khoáng vật sét”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: → (2), {{chú thích trong bài}}{{Thiếu nguồn gốc}} → {{chú thích trong bài}} using AWB
Yijafiaayhjaaaylfiaaarloaasayyrisad
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
'''Khoáng vậtvậakt sét''' là các loại [[khoáng vật]] được hình thànhapathành trong tự nhiênnhiêaaan từ các quá trìnhtrìaanh [[phong hoá|phong hóa]] tạitatiajsaajại chỗ các [[khoáng vật silicat]] và nhôm silicat của [[đá mácma|đá magma]] và [[đá biến chất]] hoặc được hình thànhtshành từ sản phẩm phong hóa trôi dạtaaaofypaaaaaasayddatapdạt đến các khukhasou vực lắng đọng để tạo thành trầm tích. Tên gọi khoáng sét có thể chỉ định cụ thể hơn tên gọi [[đất sét]]. Khoáng sét cũng có thể được hìnhhìaayaadsharnh thành theo nhiều con đường khác, ví dụ như sự [[hydrat hoá]] các khoáng nguyên sinh silicat, sự thuỷ nhiệt hoá các đá silicat, thuỷ nhiệt hoá các đá [[đá bazan|bazan]], bazan tuff, hoặc tổng hợp nhân tạo. Thời kỳ chưa có các phương pháp phân tích hiện đại, khoáng sét được biết đến chủ yếu dựa trên thành phần hóa học. Nó là hỗn hợp bao gồm [[Silic điôxít|SiO<sub>2</sub>]], [[nhôm ôxít|Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>]], H<sub>2</sub>O và một số oxit của [[kim loại kiềm]] và [[kim loại kiềm thổ|kiềm thổ]], [[sắt]], [[mangan]], [[kẽm]]…, có kích thước hạt vài [[micrômét|micromet]]. Dựa vào thành phần hoá học, các tính chất hoá lý và đặc biệt là cấu trúc tinh thể và cấu trúc lớp, hiện nay khoáng sét có hơn 100 loại khác nhau.aakapd
 
==Cấu tạo và phân loại==