Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Christian Fuchs”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → (51), → (40) using AWB
n AlphamaEditor, Executed time: 00:00:27.9220000
Dòng 49:
|url=http://www.skysports.com/football/news/11712/9874266/leicester-city-sign-christian-fuchs|accessdate = ngày 12 tháng 6 năm 2016 |publisher=Sky Sports|date = ngày 3 tháng 6 năm 2015}}</ref>
=== Leicester City ===
Ngày 3 tháng 6 năm 2015, [[Leicester City F.C.|Leicester City]] thông báo đã có được Fuchs theo dạng chuyển nhượng tự do với bản hợp đồng có thời hạn ba năm.<ref name"=Leicester City sign Christian Fuchs on free transfer from Schalke">{{chú thích web |url = http://www.bbc.co.uk/sport/0/football/32999056 | title = Leicester City sign Christian Fuchs on free transfer from Schalke | publisher = BBC Sport | date = ngày 3 tháng 6 năm 2015 | accessdate = ngày 12 tháng 6 năm 2016}}</ref> Ngày 28 tháng 11 năm 2015, anh có đường chuyền thành bàn đầu tiên tại Premier League và giúp người đồng đội [[Jamie Vardy]] đi vào lịch sử Ngoại hạng Anh với thành tích lập công trong 11 trận liên tiếp trong trận hòa 1-1 với [[Manchester United]].<ref>{{chú thích web |url = http://www.bbc.com/sport/football/34887484 | title = Leicester City 1-1 Manchester United| publisher = BBC Sport | date = ngày 28 tháng 11 năm 2015 | accessdate = ngày 12 tháng 6 năm 2016}}</ref> Ngày 3 tháng 4 năm 2016, Fuchs có đường chuyền cho Wes Morgan đánh đầu ghi bàn thắng duy nhất trong trận đấu với [[Southampton F.C.|Southampton]], giúp Leicester giữ vững ngôi đầu bảng Ngoại hạng Anh, duy trì khoảng cách 7 điểm so với [[Tottenham Hotspur F.C.|Tottenham]].<ref>{{chú thích báo|title=Leicester City 1-0 Southampton: Wes Morgan's bullet header sends Claudio Ranieri's team seven points clear at top of Premier League|url= http://www.dailymail.co.uk/sport/football/article-3521408/Leicester-City-1-0-Southampton-Wes-Morgan-s-bullet-header-sends-Claudio-Ranieri-s-team-seven-points-clear-Premier-League.html#ixzz4BO1MONcx |accessdate = ngày 12 tháng 6 năm 2016 |publisher=Mail Online|date = ngày 3 tháng 4 năm 2016}}</ref> Trong mùa giải đầu tiên tại Anh, anh đã cùng Leicester giành chức vô địch [[Premier League]] và trở thành cầu thủ người Áo thứ hai sau [[Alex Manninger]] làm được điều đó.<ref>{{chú thích báo|title=Leicester City: The ridiculous statistics|url=http://www.football365.com/news/leicester-city-the-ridiculous-statistics|accessdate=ngày 3 Maytháng 5 năm 2016|publisher=Football 365|date = ngày 12 tháng 6 năm 2016}}</ref>
== Sự nghiệp đội tuyển quốc gia ==
[[Tập tin:AUT vs. MDA 2015-09-05 (041).jpg|thumb|upright|Fuchs thi đấu cho đội tuyển Áo vào tháng 9 năm 2015]]
Dòng 320:
 
===Quốc tế===
''Tính đến ngày 22 tháng 6, 2016''<ref>{{NFT player|pid=14588|Christian Fuchs|accessdate=ngày 15 Octobertháng 10 năm 2013}}</ref>
[[Tập tin:Austria vs. Russia 20141115 (037).jpg|thumb|Fuchs (trái) và [[Martin Hinteregger]] trong một trận đấu với đội tuyển {{nft|Nga}} tại Vienna, 15 tháng 11, 2014]]
{| style="font-size:100%; text-align: center;" class="wikitable"