Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Leonid Ilyich Brezhnev”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n sửa chính tả 3, replaced: Thế chiến thứ hai → Chiến tranh thế giới thứ hai (3) using AWB |
|||
Dòng 140:
== Những năm cuối cùng ==
Những năm cuối cùng thời kỳ cầm quyền của Brezhnev đặc điểm ở sự [[sùng bái cá nhân]] ngày càng tăng. Ông nổi tiếng là người thích huân chương (tổng cộng ông nhận được 114 chiếc), và vào tháng 12 năm 1976, nhân ngày sinh lần thứ 70 ông được trao huân chương [[Anh hùng Liên bang Xô viết|Anh hùng Liên Xô]], giải thưởng cao nhất của nhà nước, thường được trao cho người có thành tích lớn phục vụ nhà nước và xã hội. Brezhnev được nhận giải thưởng này, cùng với [[Huân chương Lenin]] và [[Huân chương Sao vàng (Việt Nam)|Huân chương Sao Vàng]], ba lần nữa trong những ngày sinh nhật ông. Brezhnev cũng được trao [[Huân chương Chiến thắng]], huân chương cao nhất của quân đội Liên Xô, năm 1978, trở thành người duy nhất được nhận nó sau [[Chiến tranh thế giới
Những giải thưởng quân sự ông được nhận với thành tích tham gia vào một khoảng thời gian ít được biết tới trong
|author=Nabi Abdullaev |agency=St. Petersburg Times}}</ref> và về những công việc tái thiết ngành công nghiệp Ukraina thời hậu chiến, đã được dịch sang hai chục thứ tiếng (gồm cả [[tiếng Hebrew|tiếng Do Thái]]<ref>{{chú thích web|url=http://www.ibiblio.org/yiddish/library/term-yi.htm|title=Yiddish Terminology and Subject Textbooks: Agriculture}} The three Brezhnev's "masterpieces" were published in Yiddish by the ''[[Sovetskiy Pisatel]]'' Publishers in 1979 in one volume, under the titles ''Di Klayner erd; Vidergeburt; Tselina''. See also the [http://openlibrary.org/b/OL22213936M bibliography entry].</ref>) và trở thành (ít nhất trên báo chí) tài liệu nghiên cứu bắt buộc cho mọi trường học Liên Xô. Hiện mọi người tin rằng những cuốn sách được viết ra bởi một số "người viết thuê" của ông. Với sự thúc giục của Brezhnev - hay để tâng bốc vị lãnh đạo già - giai đoạn Malaya Zemlya được đề cao thêm: một bộ phim đã được sản xuất, với một bài hát của [[Aleksandra Nikolayevna Pakhmutova|Aleksandra Pakhmutova]].
Dòng 731:
[[Thể loại:Người theo chủ nghĩa Stalin mới]]
[[Thể loại:Người Ukraina tại Nga]]
[[Thể loại:Nhân vật trong
[[Thể loại:Người cộng sản Nga]]
[[Thể loại:Nhân vật trong chiến tranh Việt Nam]]
|