Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đại tá”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Idioma-bot (thảo luận | đóng góp)
n Tập tin FR-Army-OF5.gif đã bị bỏ ra khỏi bài vì nó đã bị xóa ở Commons bởi Zscout370 vì lý do per commons:COM:SPEEDY, uploaded using deprecated tag after May 8, 2007.
Dòng 6:
 
Đại tá trong Quân đội [[Trung Quốc]] được gọi là ''Đại hiệu'' (大校 ''Da xiao''), có 4 sao, được dịch sang tiếng Anh là ''Senior Colonel'', ở trên ''Thượng hiệu'' (上校 ''Shang xiao'') và dưới [[Thiếu tướng]] (少将 ''Shao jiang''). Đại tá trong Quân đội Trung Quốc thường đảm nhiệm các chức vụ Lữ đoàn trưởng, Sư đoàn phó, Sư đoàn trưởng hoặc Quân đoàn phó.
 
[[Hình:FR-Army-OF5.gif|nhỏ|Đại tá Quân đội Pháp]]
 
[[Việt Nam]] thời thuộc Pháp thường gọi Đại tá hoặc Trung tá Quân đội Pháp một cách nôm na là '''quan năm''', vì quân hàm đều có 5 vạch (còn gọi là lon, gốc từ chữ ''galon'' trong [[tiếng Pháp]]). Quan năm đại tá có năm vạch cùng màu nên còn được gọi là quan năm lon vàng, còn quan năm trung tá có 2 vạch khác màu nên còn gọi là quan năm khoanh trắng. Xem bảng so sánh [http://vi.wikipedia.org/wiki/Qu%C3%A2n_h%C3%A0m_Qu%C3%A2n_%C4%91%E1%BB%99i_Vi%E1%BB%87t_Nam_v%C3%A0_m%E1%BB%99t_s%E1%BB%91_qu%E1%BB%91c_gia].